mình đang chuẩn bị làm một bài project về topic tình nguyện và công việc là phải tìm một người có hoàn cảnh khó khăn và phải phỏng vấn họ nhưng bọn mình ko bt lm thế nào để đặt câu hỏi phỏng vấn họ ..mn help m vs ạ

2 câu trả lời

ma đạo thì bạn tìm 1 người bạn của mình, cả 2 đóng vai là Người phỏng vấn và Người có hoàn cảnh khó khăn. Soạn sẵn câu hỏi, người hỏi người trả lời. Nguồn câu hỏi bạn có thể lên Youtube xem các phóng sự, clip ngắn về người có hoàn cảnh khó khăn, xem trong clip người ta phỏng vấn như thế nào và họ trả lời như thế nào. Ghi chép lại những câu hỏi đấy rồi dịch ra tiếng anh

Còn làm chính thống thì bạn tìm các bé đánh giầy, nhờ họ đánh giúp đôi giầy của bạn. Các bạn ấy sẽ làm tầm 10-15p. Trong thời gian chờ, thì bạn có thể bật chế độ ghi âm trên điện thoại, đồng thời hỏi thăm xem các bạn ấy các câu hỏi bạn muốn (Quê ở đâu, bao nhiêu tuổi, có đi học không, ở với ai, thu nhập bao nhiêu, ước mơ gì....). Sau đó về nhà biên tập lại các câu hỏi và câu trả lời rồi dịch sang tiếng anh. Bạn cũng có thể nói trước với các bé ấy là muốn ghi hình của bạn ấy để làm bài tập, đồng thời trả thêm cho các bé ít tiền (tầm 50k), các bé cũng sẽ không từ chối đâu. Khi thuyến trình, bạn chiếu đoạn clip lên, làm thêm phần phụ đề Anh -Việt phía dưới, bảo đảm sẽ được điểm cộng

cho bạn tham khảo này.bt đâu nghĩ đc gì đó

Khi một người lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không có nơi để ở, không có gì đển ăn, người đó phải cố gắng bằng mọi cách để tồn tại. Vậy, chúng ta sẽ diễn đạt bằng tiếng Anh như thế nào đối với những tình huống như trên?

1. Keep body and soul together (Cố gắng để có thể sinh tồn) là một ví dụ.

+ "He was unemployed and homeless, but he somehow managed to keep body and soul together."
(Anh ta thất nghiệp và vô gia cư, nhưng không biết bằng cách nào mà anh ta vẫn có thể sinh tồn).

2. Keep up appearances: Cố để che giấu những khó khăn mà mình gặp phải

+ "He continued to keep up appearances even when business was bad."
(Anh ta cố gắng che giấu tình trạng khó khăn của mình ngay cả khi công việc kinh doanh đang giảm sút).

3. Keep up with the Joneses: Luôn muốn mình theo kịp người khác, có đc những thứ họ có, thành công ở mức như họ.

+ "First the Browns moved their children to an expensive school. Now the Smiths have done the same. It's silly how some people feel they have to keep up with the Joneses!"
(Đầu tiên gia đình nhà Brown chuyển những đứa trẻ nhà họ sang học ở một trường đắt tiền. Bây giờ nhà Smith cũng bắt chước làm như thế. Thật là lố bịch khi một số người thấy rằng họ cũng cần phải có được những gì mà người khác có).

4. Keep the wolf from the door: Có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống.

+ "My grandparents earned barely enough to keep the wolf from the door."
(Ông bà tôi chỉ kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống).

5. Live beyond one's means: Chỉ việc sống túng thiếu, số tiền kiếm đc không đủ để tiêu.

+ "The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means."
(Giá cả ở New York quá đắt đỏ vì thế anh ta nhanh chóng không kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống)

6. Live from hand to mouth: Không kiếm ra đủ tiền để trang trải cuộc sống thường ngày.

+ "Most families in that poor area live from hand to mouth."
(Hầu hết những gia đình ở vùng đất nghèo khó này đều không kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống).

7. Live high off the hog: Chỉ người có rất nhiều tiền và sống kiểu cách thời thượng

+ "Now he's wealthy and living high off the hog."
(Bây giờ anh ta rất giàu có và có cuộc sống vương giả).

8. Live in an ivory tower: Lối sống luôn thu mình lại để tránh gặp phải rắc rối hay thiệt thòi cho bản thân.

+ “Like most college professors, Clark lives in an ivory tower.” (Giống như hầu hết những giáo sư ở trường đại học, ông Clark luôn sống thu mình).

9. Live on the breadline: Cuộc sống rất là khó khăn (về tài chính)

+ "Due to the recent crisis, there are more people on the breadline than ever before."
(Cuộc khủng hoảng gần đây khiến cho nhiều người lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính nhất từ trước đến nay).

10. Live out of a suitcase: Chỉ sở thích sống không cố định, thích đi đây đi đó.

+ "Sarah's new job involves so much travelling that she lives out of a suitcase most of the time."
(Công việc mới của Sarah bao gồm nhiều chuyến đi đến mức hầu hết thời gian của cô ấy dành cho việc đi đây đi đó).

11. Live the life of Riley: Chỉ cuộc sống thanh nhàn, đủ đầy mà khôg phải vất vả trong kế sinh nhai

+ "He married a millionaire, and since then he's been living the life of Riley."
(Anh ấy đã lấy được vợ triệu phú, từ đó trở đi anh ta được sống cuộc sống sung túc).

12. Make the best of things: Chỉ quyết tâm theo đuổi đến cùng, bất chấp kó khăn

+ "The apartment was badly located, but the rent was low, so they decided to make the best of things."
(Căn hộ này nằm ở một vị trí không đẹp, nhưng giá thuê lại rẻ vì thế họ quyết tâm theo đuổi đến cùng).

13. Make ends meet: Có đủ tiền để sống.

+ "Many young people today are finding it difficult to make ends meet."
(Rất nhiều người trẻ tuổi ngày nay cảm thấy khó để có thể kiếm đủ tiền để sinh sống).