Mắc nối tiếp một điện trở R2 với một bóng đèn có ghi (9V-3W) được rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thuế 12V,để đèn sáng bình thường a)Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường đồ dòng điện qua đèn b)Tính điện trở của biến trở và công suất tiêu thụ của biến trở c)Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 11 phút 15 giây
2 câu trả lời
Đáp án + giải thích các bước giải :
$\\$ `a) Đ nt R_b`
$\\$ Cường độ dòng điện định mức của đèn là :
$\\$` I_(dm) = mathcalP_(dm)/U_(dm) = 3/9 = 1/3(A)`
$\\$ Khi đèn sáng bình thường thì :
$\\$ $\begin{cases} U_đ = U_{dm} = 9(V) \\ I_đ = I_{dm} = \dfrac{1}{3}(A) \end{cases}$
$\\$ `b)` $\\$ `Vì : Đ nt R_b`
$\\$ $\begin{cases} U_đ + U_b = U \\ I_đ = I_b = \dfrac{1}{3}(A) \end{cases}$ `=>` $\begin{cases} U_b = 12-9 = 3(V) \\ I_b = \dfrac{1}{3}(A) \end{cases}$
$\\$ `->` Điện trở của biến trở khi này là :
$\\$ `R_b = U_b/(1/3) = 3/(1/3) = 9(Omega )`
$\\$ `-` Công suất tiêu thụ của biến trở là :
$\\$ `mathcalP_b = I_b^2.R_b = (1/3)^2 . 9 = 1(W)`
$\\$` c)` Công suất toàn mạch là :
$\\$` mathcalP = mathcalP_đ + mathcalP_b`
$\\$` -> mathcalP = 3 + 1 = 4 (W)`
$\\$ Điện năng tiêu thụ của mạch trong `11ph 15s = 675s` là :
$\\$ `A = mathcalP.t = 4. 675 = 2700(J)`
Đáp án+Giải thích các bước giải:
a,sơ đồ mạch điện $R_{2}$ nt$R_{đèn}$
Cường độ dòng điện đi qua đèn là:
$I_{đèn}$ =$\frac{Pd}{Ud}$ =$\frac{3}{9}$ =$\frac{1}{3}$ (A)
b,$R_{2}$ nt$R_{đèn}$→$U_{2}$ =$U_{}$ -$U_{đèn}$ =12-9=3(V)
$R_{2}$ nt$R_{đèn}$→I=$I_{2}$ =$I_{đèn}$ =$\frac{1}{3}$ (A)
điện trở của biến trở là:
$R_{2}$ =$\frac{U2}{I2}$ =$\frac{3}{1/3}$ =9(ôm)
Công suất tiêu thụ của biến trở là:
P=$U_{2}$ .$I_{2}$ =3.$\frac{1}{3}$ =1(W)
c,Đổi 11 phút 15s=675s
Công suất toàn mạch là:
$P_{toàn mạch}$ =1+3=4(W)
Điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 11 phút 15 giây là:
A=$P_{toàn mạch}$ .t=4.675=2700(J)
chúc bn học tốt...