lập bảng so sánh thành phần, đặc điểm của trầm tích, granit, bazan, manti trên, manti dưới, nhân ngoài, nhân trong

1 câu trả lời

-trầm tích:do các vật liệu vụn , nhỏ bị nén chặt tạo thành . độ dày mỏng không đều , có nơi rất mỏng , có nơi dày tới 15km 
-granit:gồm đá granit và các loại đá nhẹ tương tự đá granit

-badan: gồm đá badan và các loại đá nặng như đá badan.badan thường lộ ra ở đáy đại dương 

-Manti trên: dày từ 15 -700 km, vật chất ở dạng dẻo quánh.

-Manti dưới: từ 700 -2900 km, vật chất ở dạng rắn.

-Nhân ngoài: độ dày từ 2900 -5100 km, nhiệt độ tới 50000C, áp suất từ 1,3 đến 3,1 trệu atm, vật chất trạng thái lỏng.

-Nhân trong: độ dày từ 5100 km đến 6370 km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu atm, vật chất trạng thái rắn.