Làm sao để đọc tiếng anh chuẩn và giọng đọc hay hơn ạ?
2 câu trả lời
Chặng 1: Luyện 8 âm quan trọng - khoảng 8 ngày
Để thực hiện bước này, bạn cần luyện tập cơ miệng trước.
Có 4 bài thực hành cơ miệng dẻo mà bạn cần luyện:
Bài tập Thổi hơi qua miệng.
Bài tập Cơ môi với mặt hình cá.
Bài tập Cơ lưỡi.
Bài tập cho cổ họng.
Về mặt ngữ pháp, khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ hay các thì hoàn thành, ta thêm đuôi “-ed” vào sau động từ nguyên thể (e.g: wanted, helped, lived), và đôi khi cũng có các tính từ kết thúc bằng “ed” (e.g: tired, embarrassed, relaxed).
Tuy nhiên, trong khi nói, tùy từng trường hợp mà đuôi “-ed” được đọc khác nhau. Do đó bạn cần phải nắm vững cách phát âm ed này, nếu không khi giao tiếp người bản xứ sẽ thấy rất khó hiểu.
Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp lại cho bạn các cách phát âm ed cũng như phát âm đuôi “es, s”, kèm theo đó là video và các bài đọc ngắn cho bạn luyện tập.
Trước khi học cách phát âm ed thì bạn cần phải biết thế nào là âm hữu thanh và âm vô thanh.
Lưu ý: Bất cứ khi nào bạn thấy chữ cái hoặc ký hiệu giữa hai dấu gạch chéo (/ /), nghĩa là nó đề cập đến cách phát âm hoặc âm điệu của chữ cái đó.
Âm hữu thanh: Nghĩa là những âm mà trong khi nói, chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản và chúng sẽ tạo ra âm trong cổ. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L. Bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung rung. Đó chính là âm hữu thanh.
Âm vô thanh: Nghĩa là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng.
Hãy thử làm như thế với các chữ cái khác và bạn sẽ “cảm nhận” được sự khác biệt giữa các âm hữu thanh và âm vô thanh.
Giờ bạn đã biết được sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh, bạn hãy nhìn vào các quy tắc phát âm “ed” đúng dưới đây:
Cách phát âm ED trong tiếng Anh
Có 3 cách phát âm ed chính
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
E.g:
Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
Coughed /kɔːft/: Ho
Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
Washed /wɔːʃt/: Giặt
Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
Asked /æskt/: Hỏi
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
E.g:
Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
Added /æd/: thêm vào
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
E.g:
Cried /kraɪd/: Khóc
Smiled /smaɪld/: Cười
Played /pleɪd/: Chơi
Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:
Aged
Blessed
Crooked
Dogged
Learned
Naked
Ragged
Wicked
Wretched
E.g:
An aged man /ɪd/
A blessed nuisance /ɪd/
A dogged persistence /ɪd/
A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/
A wretched beggar – the beggar was wretched /ɪd/
Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:
He aged quickly /d/
He blessed me /t/
They dogged him /d/
He has learned well /d/
=>
- Tạo Thói Quen Tra Phiên Âm Tiếng Anh Ngay Từ Bây Giờ
- Luôn Ghi Nhớ Trọng Âm Tiếng Anh Khi Nói
- Luyện Tập Thường Xuyên Để Hình Thành Thói Quen Phát Âm Chuẩn
- Luyện Nói Trước Gương
- Ghi Âm, Ghi Hình Lại Quá Trình Bản Thân Luyện Tập
- Tập Nói Giống Người Bản Xứ Bằng Việc Thay Đổi Ngữ Điệu Trong Tiếng Anh
- Chọn Cho Mình Một Giọng Đọc Phù Hợp Để Bắt Chước