Ko biết làm thì đừng làm đừng làm☺️ Tui đã phải làm lại 3 lần rồi Câu 12(1, 2d) . Trình bày cách nhận biết 4 dung dịch riêng biệt: NaCl 1,Ca(OH) 2 ,NaO , Naoh và na2so4 bằng phương pháp hóa học. Câu 13(1, 6d) Hòa tan hoàn toàn 50 g hỗn hợp gồm CaO và CaCo3 vào dung dịch HC1 dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở dkte . (Cho:Fe=56 Ca = 40 Mg = 24 Zn = 6.5 H = I , Cl = 3.5, 5 O = 16 , C=12) Câu 14+ (0, 8d) . Để trung hòa hết 100g dd NaOH 8% cần bao nhiêu lit dd HCHIM? b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. a. Viết các PTHH xảy ra

1 câu trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

12/. 

Bước 1: Nhỏ mẫu thử 4 dung dịch vào giấy quỳ tím.

+ Nếu giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là dung dịch $NaOH$ và $Ca(OH)_2$ vì bazo làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.   - Nhóm 1

+ Nếu giấy quỳ không chuyển màu thì đó là dung dịch  $Na_2SO_4$ và $NaCl$ - Nhóm 2

Bước 2: Dẫn khí $CO_2$ vào mẫu thử Nhóm 1 

+ Nếu mẫu nào tạo ra kết tủa trắng thì đó là dung dịch $Ca(OH)_2$. 

PTHH: $CO2+Ca(OH)_2→CaCO3↓+H2O$

+ Nếu không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là dung dịch $NaOH$

Bước 3: Cho mẫu thử Nhóm 2 tác dụng với dung dịch $Ba(OH)_2$

+ Nếu mẫu nào tạo ra kết tủa trắng thì đó là dung dịch $Na_2SO_4$. 

PTHH: $Ba(OH)_2+Na_2SO_4→BaSO_4↓+2NaOH$ 

+ Nếu không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là dung dịch $NaCl$

13/.  

$n_{CO_2}=$ `(4,48)/(22,4)` $=0,2mol$

a/.

PTHH:

$CaO+2HCl→CaCl_2+H_2O$

$CaCO_3+2HCl→CaCl_2+CO_2↑+H_2O$       (2)

0,2                                                    0,2           (mol)         

Theo phương trình, ta có:

$n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2mol$

$m_{CaCO_3}=0,2.100=20g$

⇒ $m_{CaO}=m_{hỗnhợp}-m_{CaCO_3}=50-20=30g$

14/.

$m_{NaOH}=$ `(100.8%)/(100%)` $=8g$

$n_{NaOH}=$ `8/(40)` $=0,2mol$

PTHH:
$NaOH+HCl→NaCl+H_2O$

0,2                0,2            (mol)

Theo phương trình, ta có:

$n_{HCl}=n_{NaOH}=0,2mol$

$V_{ddHCl}=$ `n/(CM)` = `(0,2)/1` $=0,2lít$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm