: Kinh tuyến Tây là những A. kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 1800. B. kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 1800. C. kinh tuyến nằm phía dưới xích đạo. D. kinh tuyến nằm phía trên xích đạo. Câu 2: Kinh tuyến Đông là những A. kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 1800. B. kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 1800. C. kinh tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc. D. kinh tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam. Câu 3: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ngoại ô thành phố luân Đôn nước Anh là A. Kinh tuyến gốc B. Kinh tuyến Đông C. Kinh tuyến Tây D. Vĩ tuyến gốc Câu 4: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ A. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa. B. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu. C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa. D. độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Câu 5: Để biểu hiện đối tượng địa lí là sân bay, cảng biển người ta dùng loại kí hiệu nào? A. Kí hiệu điểm B. Kí hiệu diện tích C. Kí hiệu đường D. Kí hiệu hình học Câu 6: Để biểu hiện đối tượng địa lí là ranh giới quốc gia, đường giao thông, sông ngòi ... người ta dùng loại kí hiệu nào? A. Kí hiệu điểm B. Kí hiệu diện tích C. Kí hiệu đường D. Kí hiệu hình học Câu 7: Bản đồ có tỉ lệ lớn là bản đồ có tỉ lệ A. 1: 300.000 B. 1: 2.000.000 C. 1: 1.000.000 D. 1: 500.000 Câu 8: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào A. tỉ lệ bản đồ B. kinh tuyến gốc. C. các đường kinh, vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Dựa vào bản đồ thủ đô khu vực các nước Đông Nam Á, hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A; B; C; D; E; H; G Câu 2: Dựa vào bản đồ thủ đô khu vực các nước Đông Nam Á, hãy xác định hướng bay từ + Hà Nội đến Viêng-chăn + Hà Nội đến Gia-cac-ta + Hà Nội đến Ma-ni-la + Kua-la-lăm-pơ đến Băng Cốc + Kua-la-lăm-pơ đến Ma-ni-la + Ma-ni-la đến Băng Cốc Bản đồ thủ đô các nước Đông Nam Á Câu 3: Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng hãy xác định: a/ Các đối tượng địa lí sử dụng kí hiệu điểm. b/ Các đối tượng địa lí sử dụng kí hiệu đường. c/ Các đối tượng địa lí sử dụng kí hiệu diện tích.

2 câu trả lời

1b là kinh tuyến nằm bên phải của kt gốc dên kt 1800 2b nằm bên trái kt gốc đến kt 1800 3a kt gốc 4c 5a 6c 7 xl mik ko bt 8a Phần trắc nghiệm nhé

Kinh tuyến Tây là những:
A. kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 180*.
B. kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 180*.
C. kinh tuyến  nằm phía dưới xích đạo.
D. kinh tuyến nằm phía trên xích đạo.
Câu 2: Kinh tuyến Đông là những:
A. kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 180*.           
B. kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 180*.              
C. kinh tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc.           
D. kinh tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam.
Câu 3: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ngoại ô thành phố luân Đôn nước Anh là:
   A. Kinh tuyến gốc     B. Kinh tuyến Đông        C. Kinh tuyến Tây      D. Vĩ tuyến gốc

Câu 4: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ:
A. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.

B. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu.

C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
D. độ chính xác của bản đồ so với thực địa.
Câu 5: Để biểu hiện đối tượng địa lí là sân bay, cảng biển người ta dùng loại kí hiệu nào?
   A. Kí hiệu điểm       B. Kí hiệu diện tích     C. Kí hiệu đường          D. Kí hiệu hình học
Câu 6: Để biểu hiện đối tượng địa lí là ranh giới quốc gia, đường giao thông, sông ngòi ... người ta dùng loại kí hiệu nào?
   A. Kí hiệu điểm       B. Kí hiệu diện tích     C. Kí hiệu đường          D. Kí hiệu hình học
Câu 7: Bản đồ có tỉ lệ lớn là bản đồ có tỉ lệ:
A. 1: 300.000              B. 1: 2.000.000                C. 1: 1.000.000                   D. 1: 500.000
Câu 8: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa và:
      A. tỉ lệ bản đồ                                            B. kinh tuyến gốc.
      C. các đường kinh, vĩ tuyến.                  D. vĩ tuyến gốc

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
4 lượt xem
2 đáp án
13 giờ trước