Khủ hoàn toàn 4g một hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 bằng 1,344 lít khí H2(đktc) vừa đủ, sau phản ứng thu được chất rắn B ( chứa kim loại Cu và Fe) và hơi nước. a) Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A. b) Tính số phân tử nước tạo thành.
2 câu trả lời
a. Gọi nCuO=a(mol), nFe2O3=b(mol)
PTHH:
CuO+H2-`t^o`->Cu+H2O
a → a
Fe2O3+3H2-`t^o`->2Fe+3H2O
b → 3b
∑nH2=1,344/22,4=0,06mol
→a+3b=0,06(1)
mhh=4g →80a+160b=4(2)
(1), (2) →a=0,03mol; b=0,01mol
%mCuO(hh)=`(0,03.80)/(4).100%`=60%
%mFe2O3(hh)=100%-60%=40%
b. Theo cả 2 PTHH:
∑nH2O=∑nH2=0,06mol
Số phân tử nước tạo thành là:
`0,06.6.10^{23}=3,6.10^{22}` (phân tử)
Em tham khảo!
Đáp án:
$a)$
$+)$ $\text{%CuO=60%}$
$+)$ $\text{%Fe2O3=40%}$
$b)3,6.10^{22}$
Giải thích các bước giải:
Ta có tổng cộng $2$ PTHH sau:
1) $CuO+H_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $Cu+H_2O$
2) $Fe_2O_3+3H_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Fe+3H_2O$
___________________________________________________________
Có $n_{H_2}$ $=$ $\dfrac{1,344}{22,4}$ $=0,06$ mol
Gọi $x,y$ là số mol của $CuO, Fe_2O_3$
Dựa vào PTHH 1) $n_{H_2}$ $=x$
Dựa vào PTHH 2) $n_{H_2}$ $=3y$
Ta thiết lập được hệ phương trình sau:
$\begin{cases} \text{80x+160y=4}\\\text{x+3y=0,06}\ \end{cases}$
Vậy $x=0,03$ và $y=0,01$
a)
Có $n_{CuO}$ $=80x=80.0,03=2,4g$
Vậy $\text{%CuO=$\dfrac{2,4}{4}$.100=60%}$
$\rightarrow$ $\text{%Fe2O3=100-60=40%}$
b)
Dựa vào PTHH 1) $n_{H_2O}$ $=$ $x=0,03$ mol
Dựa vào PTHH 2) $n_{H_2O}$ $=$ $3y=3.0,01=0,03$ mol
Vậy tổng số mol của $H_2O$ là $0,03+0,03=0,06$ mol
$\rightarrow$ Số phân tử nước tạo thành là $0,06.6.10^{23}=3,6.10^{22}$