Khi nung nóng KClO3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra b/ Tính khối lượng KClO3 cần thiết để sinh ra một lượng oxi đốt cháy hết 3,6 gam magie, biết phản ứng phân hủy KClO3 có hiệu suất là 80% c/ Nung nóng hoàn toàn 49 gam KClO3 rồi cho lượng oxi thu được phản ứng với 33,6 lít khí hidro (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành

2 câu trả lời

$a)PTHH:2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow(1)$

$b)PTHH:2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO(2)$

$n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15(mol)$

Theo PT(2): $n_{O_2}=0,5.n_{Mg}=0,075(mol)$

Theo PT(1): $n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,05(mol)$

$\Rightarrow m_{KClO_3(p/ứ)}=0,05.122,5=6,125(g)$

$\Rightarrow m_{KClO_3(dùng)}=\dfrac{6,125}{80\%}=7,65625(g)$

$c)n_{KClO_3}=\dfrac{49}{122,5}=0,4(mol)$

Theo PT(1): $n_{O_2}=1,5.n_{KClO_3}=0,6(mol)$

$n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5(mol)$

$PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O(3)$

Lập tỉ lệ: $\dfrac{n_{H_2}}{2}>\dfrac{n_{O_2}}{1}\Rightarrow H_2$ dư

$\Rightarrow n_{H_2O}=2n_{O_2}=1,2(mol)$

$\Rightarrow m_{H_2O}=1,2.18=21,6(g)$

Em tham khảo nha :

\(\begin{array}{l}
a)\\
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
b)\\
2Mg + {O_2} \to 2MgO\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{3,6}}{{24}} = 0,15mol\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{{n_{Mg}}}}{2} = 0,075mol\\
{n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,05mol\\
{m_{KCl{O_3}}} = 0,05 \times 122,5 = 6,125g\\
\text{Khối lượng $KClO_3$ cần dùng là :}\\
m = \dfrac{{6,125 \times 100}}{{80}} = 7,65625g\\
c)\\
{n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{49}}{{122,5}} = 0,4mol\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = 0,6mol\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{33,6}}{{22,4}} = 1,5mol\\
2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\
\dfrac{{1,5}}{2} > \dfrac{{0,6}}{1} \Rightarrow {H_2}\text{ dư}\\
{n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} = 1,2mol\\
{m_{{H_2}O}} = 1,2 \times 18 = 21,6g
\end{array}\)