Khi lai giữa P đều thuần chủng nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo tỉ lệ như sau: - 1003 quả lớn, ngọt - 1997 quả bé, ngọt - 998 quả lớn, chua Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé. a) Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai trên b) Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai

2 câu trả lời

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Đáp án:

 a/ liên kết hoàn toàn

b/ Ab/Ab x aB/aB

Giải thích các bước giải:

P thuần chủng → F1 dị hợp các cặp gen.

Xét tỉ lệ đời F2: quả lớn: quả bé = 1/1 ; quả ngọt/ chua = 3/1 → cây đem lai với F1 dị hợp 1 cặp gen, đồng hợp lặn cặp gen quy định kích thước quả

Quy ước: A- quả lớn; a- quả nhỏ; B- ngọt; b- chua

a/ Đời F2 chỉ có 3 loại kiểu hình phân li 1:2:1 → các gen liên kết hoàn toàn

b/ đời F2 không có quả bé chua (aabb) → F1 dị hợp đối: AbaB

P thuần chủng nên kiểu gen của P là:

AbAb×aBaB→F1:AbaBF1:AbaB×aBab→AbaB:Abab:aBab:aBaB

Kiểu hình:   1quả lớn, ngọt: 2 quả bé, ngọt: 1 quả lớn, chua

⇒XIN HAY NHẤT Ạ

 

Đáp án:

 a/ liên kết hoàn toàn

b/ Ab/Ab x aB/aB

Giải thích các bước giải:

P thuần chủng → F1 dị hợp các cặp gen.

Xét tỉ lệ đời F2: quả lớn: quả bé = 1/1 ; quả ngọt/ chua = 3/1 → cây đem lai với F1 dị hợp 1 cặp gen, đồng hợp lặn cặp gen quy định kích thước quả

Quy ước: A- quả lớn; a- quả nhỏ; B- ngọt; b- chua

a/ Đời F2 chỉ có 3 loại kiểu hình phân li 1:2:1 → các gen liên kết hoàn toàn

b/ đời F2 không có quả bé chua (aabb) → F1 dị hợp đối: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)

P thuần chủng nên kiểu gen của P là:

\(\begin{array}{l}\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}} \to {F_1}:\frac{{Ab}}{{aB}}\\{F_1}:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to \frac{{Ab}}{{aB}}:\frac{{Ab}}{{ab}}:\frac{{aB}}{{ab}}:\frac{{aB}}{{aB}}\end{array}\)

Kiểu hình:   1quả lớn, ngọt: 2 quả bé, ngọt: 1 quả lớn, chua

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

1. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất oxit axit A. CaO, FeO, CO2 B. SO3, N2O5, P2O5 C. CuO, SO3, P2O5 D. CO2, Al2O3, MgO 2. Kim loại X đẩy được kim loại Y ra khỏi dung dịch muối. Kim loại Y đẩy được kim loại Z ra khỏi dung dịch muối. Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động của các kim loại X, Y, Z? A. X,Y,Z B. Z,X,Y C. Z,Y,X D. Y,X,Z 3. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của ZnO trong hỗn hợp ban đầu là A. 75% B. 72% C. 56% D. 28% 4. Có một mẫu sắt bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này cần cho mẫu sắt đó tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. FeCl2 dư B. HCl dư C. H2SO4 loãng, dư D. CuCl2 dư 5. Có thể điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây? A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn B. Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl C. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl đặc D. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc 6. Dãy nào sau đây gồm các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hóa học? A:Cu; Fe; Al; Mg; Na; K B:Fe; Al; Cu; Mg; K; Na C:K; Na; Mg; Al; Fe; Cu D:Cu; Fe; Al; K; Na; Mg 7. Hòa tan HOAàn toàn 16,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. Giá trị m là A:45,3 B:55,3 C:46,1 D:56,1 8. Cho các chất sau: O2 , Cl2 , dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4 , Fe2 O3 . Kim loại nhôm có thể tác dụng được với bao nhiêu chất? A:5 chất B:4 chất C:3 chất D:6 chất

3 lượt xem
1 đáp án
8 giờ trước