khi cho a gam Fe vào 400ml dung dịch HCl , sau phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,2 gam chất rắn X. Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dung dịch HCl thì sau phản ứng kết thúc thu được 896 ml khí H2 (đktc) và cô cạn dung dịch thì thu 6,68 gam chất rắn Y. tính nồng độ mol hcl và tính a,b và thành phần khối lượng các chất trong x,y
2 câu trả lời
Đáp án:
CM (HCl) = 0,2 (M)
Trong X: mFe dư = 1,12g; mFeCl2 = 5,08(g)
Trong Y: mMgCl2 = 1,9g; mFeCl2 = 2,54g; mFe dư = 2,24g
Giải thích các bước giải:
+) a g Fe + HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Giả sử Fe phản ứng hết
→ Chất rắn thu được là FeCl2
nH2 = nFeCl2 = 6,2 : 127 = 0,0488 mol
+) a g Fe và b g Mg + HCl
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
nH2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol < 0,0488 mol
→ VÔ LÝ
Vậy a g Fe tác dụng với HCl thì Fe còn dư
nHCl = 2nH2 = 0,08 mol
CM (HCl) = 0,08 : 0,4 = 0,2 (M)
nFe p.ứ = nFeCl2 = nH2 = 0,04 mol
mFe dư = 6,2 - 0,04 . 127 = 1,12 (g)
a = 0,04 . 56 + 1,12 = 3,36 (g)
Trong X:
mFe dư = 1,12g
mFeCl2 = 6,2 - 1,12 = 5,08(g)
+) 3,36 (g) Fe và b (g) Mg phản ứng với HCl
nCl = nHCl = 0,08 mol
mY = mMg + mFe + mCl
→ mMg = 6,68 - 3,36 - 0,08 . 35,5 = 0,48g
→ b = 0,48g
nMgCl2 = mMg = 0,48 : 24 = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = 2nFeCl2 +2nMgCl2
→ nFeCl2 = 0,02 mol
Trong Y:
mMgCl2 = 0,02 . 95 = 1,9g
mFeCl2 = 0,04 . 127 = 2,54g
mFe dư = 6,68 - 1,9 - 2,54 = 2,24g