Kể hết dấu hiệu nhận biết của thì Hiện Tại Đơn. Toii tên Ton, ở nhà tên Ngáo, Ngu, Dốt,...

2 câu trả lời

`1.` Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại.

Ex: She goes to school every day.

`2.` Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

`@` Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…

`@` Câu với chữ :  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…

`@` Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

Lưu ý: `-` Khi chủ từ là số nhiều hoặc là "I, we, you, they" thì động từ ta giữ nguyên.

`*` `Ex_1` : I go to school every day.

`*` `Ex_2` : Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều )

           `-` Khi chủ từ là số ít hoặc là "he, she, it" thì ta phải thêm “s” hoặc “es” cho động từ. Với những động từ tận cùng là |"o, s, sh, ch, x ,z" ta thêm “es”, những trường hợp còn lại thêm “s”.

Ex: watch → watches, live → lives

            `-` Riêng động từ tận cùng bằng “y” mà trước "y" là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm "es".

Ex: study → studies, carry → carries, fly → flies.

                                   Chúc bạn học tốt nha !!!

Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn

  • Always (luôn luôn)
  • usually (thường xuyên)
  • often (thường xuyên)
  • frequently (thường xuyên)
  • sometimes (thỉnh thoảng)
  • seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
  • hardly (hiếm khi)
  • never (không bao giờ)
  • generally (nhìn chung)
  • regularly (thường xuyên)
  • ....