I. Choose the correct answer to complete each of the following sentences (4pts) 1. We ......to Ho Chi Minh City last summer A. go B. went C. are going D. have gone 2. My father..... Kuala Lumpur three years ago. A. visit B. visiting C. visits D. visited 3. The noise on the street usually ...... me awake at night. A. keeps B. is keeping C. kept D. has kept 4. The town is ________________at weekend. A. crowed B. crow C. crowing D. crows 5. .....eat too much salt. It's not good for you. A. Do B. Don't C.Please D. Can't 6. Vinh...... home for school yesterday. A. didn’t leave B. hasn’t left C. Isn’t leaving D. don’t leave 7. Amsterdam is...... than New York. A. the peacefuler B. peacefuler C. most peaceful D. more peaceful 8. _______________do you go swimming? – Twice a week. A. How often B. Where C. How D. When 9. This book has your name on it. Is it ___________book? A. mine B. you C. yours D. your 10. I love my football club. Does Phong like _____________? A. this B. he C. his D. him II. Supply the correct form of the words in the brackets. (3pts) 1. New York is an .......city with many skyscrapers. (EXCITE) 2. There are many modern.....in Ho Chi Minh City. (BUILD) 3. William Shakespeare (1564-1616) is a famous........in the world. (PLAY) 4. Britain’s most common leisure.......are watching TV and films and listening to the radio. (ACT) 5. Merlion is a .....with the head of a lion and the body of a fish. (CREATE) READING COMPREHENSION (10pts) I. Fill in the blank with the suitable word from the box( 5pts) swimming / exciting / famous / experience / Tourists Considered Viet Nam's most (1)…………….seaside resort town, Nha Trang attracts (2)......not only with its beautiful beaches but also with its (3)......atmosphere of a young, growing city. If you visit Nha Trang during the period of January to August you will (4)......the most wonderful weather for (5).......and sunbathing. The town is also well-known for its seafood including dishes made from fresh fish, crabs, and lobsters. II. Read the passage and answer the questions below.( 5pts) ALBERT PARK Albert Park is located only three kilometers from the Melbourne city center. It is a 225 hectare sporting and recreational park. The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or barbecue at one of the nine picnic areas. There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to take a walk. If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a boat just for fun and go for a paddle. Albert Park is host to some of Melbourne's most exciting events. In May, the 'Million Paws Walk' sees many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity. Throughout the year there are various 'Fun Runs', and in March the 'Foster's Australian Grand Prix Carnival' is held here. ***Answer the questions 1. Where is Albert Park located? …………………………………………………………………………………………………………….. 2. How is the Park? …………………………………………………………………………………………………………….. 3. When is the 'Foster's Australian Grand Prix Carnival' held here? …………………………………………………………………………………………………………….. 4. What can we see when the 'Million Paws Walk' take place? …………………………………………………………………………………………………………….. 5. Is there a large lake in Albert Park? …………………………………………………………………………………………………………….. WRITING (10pts) I.Complete the second sentence so that it has similar meaning to the first sentence. (5pts) 1. What a cute baby! The……………………………………………………………………………………………………………… 2. Living in QuangNgai is cheaper than living in Ha Noi Living in Ha Noi ………………………………………………..............……………………………………. 3. My brother likes watching TV. I like going out with my friends. (But) ………………………………………………………………………………………..……………….……… *Make a question: 1. The Weekend Meeting is at 8 o’clock on Saturday. ………………………………………………………………………………………..……………….……… 2. I visited Ha Long Bay by plane last summer holiday. ………………………………………………………………………………………..……………….………

1 câu trả lời

Giải:

`I.`

1. B    (Thì QKĐ)

2. D   (Thì QKĐ)

3. A  (Thì HTĐ)

4. A 

Cấu trúc: be `+` adj-ed

→ diễn tả tính chất, trạng thái của sự vật thường là do bị tác động của thứ khác.

5. B 

Câu mệnh lệnh: Do not(Don't) `+` V-inf `→` Không được làm điều gì đó.

6. A  (Thì QKĐ)

7. D

Cấu trúc So sánh hơn với tính từ dài:

S `+` be `+` more `+` long adj `+` than `+` O

8. A

Ta thấy cụm từ "Twice a week" → nói về mức độ thường xuyên.

`→` Dùng "How often" để hỏi về mức độ thường xuyên.

9. D

Ta thấy có danh từ "book" ở đằng sau nên đứng trước nó chỉ có thể là tính từ sỡ hữu "your".

Cấu trúc: possessive adj + noun → chỉ một thứ, đồ vật của ai đó.

10. C

Câu này ta dùng đại từ sở hữu cho "Phong" là "his"hay nói cách khác thì "his" dùng để chỉ câu lạc bộ bóng đá của anh ấy là Phong (his football club).

`II.` 

1. exciting

Cấu trúc: adj + noun → diễn tả một sự vật với đặc điểm nào đó.

Vd:  an exciting city : một thành phố thú vị 

2. buildings

$-$ Vì đứng trước có tính từ "modern" nên phải đi kèm với danh từ "building" để bổ nghĩa cho nó.

Cấu trúc: adj + noun → diễn tả một sự vật với đặc điểm nào đó.

$-$ modern buildings: những tòa nhà cao tầng hiện đại.

*Lưu ý: Ở đây ta phải thêm "s" vào "building" vì có từ "many" là chỉ dạng số lượng nhiều.

3. player

Vì đứng trước có tính từ "famous" nên phải đi kèm với danh từ "player" để bổ nghĩa cho nó.

 Câu trúc: adj + noun → diễn tả một sự vật với đặc điểm nào đó.

$-$ Tạm dịch: a famous player: một tay chơi có tiếng, một người nổi tiếng.

4. activities

Vì đứng trước có tính từ common nên phải đi kèm với danh từ "activities" để bổ nghĩa cho nó.

Ngoài ra ta cũng có nguyên cụm từ:

$-$ leisure activities: hoạt động giải trí (trong thời gian rảnh rỗi).

5. creator

Vì đứng trước có mạo từ "a" nên đằng sau phải là một danh từ nên ta điền danh từ "creator".

$-$ creator (n): nhà phát minh, người sáng chế

`\text[READING COMPREHENSION]`

`I.`

(1) famous (nổi tiếng)

(2) tourists (du khách, khách du lịch)

(3) exciting (sôi động, phấn khởi)

(4) experience (trải nghiệm)

(5) swimming  (việc bơi lội)

Tạm dịch lại đoạn văn:

Được coi là thành phố nghỉ dưỡng ven biển nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút khách du lịch không chỉ với những bãi biển xinh đẹp mà còn với bầu không khí sôi động của một thành phố trẻ đang phát triển. Nếu bạn đến thăm Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8, bạn sẽ được trải nghiệm thời tiết tuyệt vời nhất với việc bơi lội và tắm nắng. Thị trấn cũng nổi tiếng với hải sản bao gồm các món ăn chế biến từ cá tươi, cua, tôm hùm.

`II.`

1. Where is Albert Park located? (Công viên Albert nằm ở đâu?)

`→` Albert Park is located only three kilometers from the Melbourne city center.

(Công viên Albert nằm cách trung tâm thành phố Melbourne chỉ 3 km).

2. How is the Park? (Công viên như thế nào?)

`→` It is a 225 hectare sporting and recreational park. The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day.

(Đây là một công viên thể thao và giải trí rộng 225 héc-ta. Công viên là một nơi tuyệt đẹp, thư giãn và là nơi vui vẻ để dành cả ngày ở đó).

3. When is the 'Foster's Australian Grand Prix Carnival' held here?

(Khi nào 'Foster's Australian Grand Prix Carnival' được tổ chức ở đây?)

`→` The 'Foster's Australian Grand Prix Carnival' is held in March.

('Foster's Australian Grand Prix Carnival' được tổ chức vào tháng 3)

4. What can we see when the 'Million Paws Walk' take place?

(Chúng ta có thể thấy gì khi 'Cuộc đi bộ Triệu chân' diễn ra?)

`→`  When the 'Million Paws Walk' take place, we can see many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity.

(Khi 'Cuộc đi bộ Triệu chân' diễn ra, chúng ta có thể thấy nhiều chú chó chơi đùa và chạy qua công viên với chủ nhân của chúng để gây quỹ từ thiện.

5. Is there a large lake in Albert Park? (Có một cái hồ lớn trong Công viên Albert phải không?)

`→` Yes, there is. (Vâng, đúng vậy)

`\text[WRITING]`

1. The baby is cute.

2. Living in Ha Noi is more expensive than living in Quang Ngai.

$-$ expensive: đắt tiền `><` cheap: rẻ tiền

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài:

S + be + more + long adj + than + O

3. My brother likes watching TV but I like going out with my friends.

$-$ but: nhưng

Dùng "but" để chỉ sự đối lập giữa hai mệnh đề hay hai sự việc nào đó.

* Make a question:

1. The Weekend Meeting is at 8 o’clock on Saturday.

`→` What time is The Weekend Meeting on Saturday?

2. I visited Ha Long Bay by plane last summer holiday.

`→` How did you visit Ha Long Bay last summer holiday?

Học tốt nhé.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm