I. Choose the best answer A B C or D to complete the sentences 1. Child marriage____ in several parts in the world because it limits access to education and training A. must stop. B. will be stopped C. must be stopped D. can be stop 2. The principle of equal pay is that men and women doing ___ work should get paid the same amount A. same. B. alike. C. similar. D. identical 3. In Korea, many people still feel that women should be in charge of___ after getting married A. housekeeping. B. homemaker C. house husband. D. householder

2 câu trả lời

1. C ---> cấu trúc: must be + $V_{ed}$/ $V_{3}$ (dịch: Hôn nhân trẻ em phải dừng lại ở một số nơi trên thế giới vì nó hạn chế tiếp cận giáo dục và đào tạo)

2. C ---> dịch: Nguyên tắc trả công bằng là nam và nữ làm công việc tương tự nên được trả cùng một số tiền    similar: tương tự

3. A ---> dịch: Ở Hàn Quốc, nhiều người vẫn cảm thấy rằng phụ nữ nên phụ trách việc quản gia sau khi kết hôn

                             Chúc bạn học tốt ^_^

1. Child marriage____ in several parts in the world because it limits access to education and training

A. must stop.

B. will be stopped

C. must be stopped

D. can be stop

Cấu trúc:

-must be + Ved/V3: phải được làm gì

-mustn’t be + Ved/V3: không được phép làm gì

=>Child marriage must be stopped in several parts in the world because it limits access to education and training.

Tạm dịch: Hôn nhân trẻ em phải dừng lại ở một số nơi trên thế giới vì nó hạn chế tiếp cận giáo dục và đào tạo

2. The principle of equal pay is that men and women doing ___ work should get paid the same amount

A. same.

B. alike.

C. similar.

D. identical

same (adj): như nhau 

alike (adj): giống nhau

similar (adj): tương tự 

identical (adj): y hệt

=>The principle of equal pay is that men and women doing similar work should get paid the same amount.

Tạm dịch: Nguyên tắc trả công bằng là nam và nữ làm công việc tương tự nên được trả cùng một số tiền

3. In Korea, many people still feel that women should be in charge of___ after getting married
A. housekeeping

B. homemaker
C. house husband    

D. householder

housekeeping  (n): công việc quản gia                       

homemaker (n): người làm việc ở nhà                       

house husband (n): người chồng nội trợ                    

householder (n): chủ hộ

=>In Korea, many people still feel that women should be in charge of housekeeping after getting married.

Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, nhiều người vẫn cảm thấy rằng phụ nữ nên phụ trách việc quản gia sau khi kết hôn.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm