Hợp chất A được tạo thành từ các ion đơn nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p6.Trong một phân tử A có tổng số hạt proton ,notron và electron là 92.Xác định công thức phân tử A
1 câu trả lời
Đáp án:
MgF2 hoặc Na2O
Giải thích các bước giải:
X được tạo nên từ hạt ${A^{a + }}$ có cầu hình e là $1{s^2}2{s^2}2{p^6}$
→ A có (10+a) electron
X được tạo nên từ hạt ${B^{b - }}$ có cầu hình e là $1{s^2}2{s^2}2{p^6}$
→ B có (10-b) electron
X có dạng ${A_b}{B_a}$
Gọi số hạt proton, notron trong A, B lần lượt là pA, pB, nA, nB
Số p = Số e
Tổng số hạt trong X là: b(2pA+nA) + a.(2pB+nB) = 92
p≤n≤1,52p
→ b. 3pA + a . 3pB ≤ 92 ≤ b . 3,52pA + a . 3,52pB
Số e = Số p; a ≥ 1
$\eqalign{
& 3b.(10 + a) + 3a.(10 - b) \le 92 \le 3,52b.(10 + a) + 3,52a.(10 - b) \cr
& \to \left\{ \matrix{
3b.(10 + 1) < 92 \hfill \cr
3b.(10 + a) + 3a.(10 - b) \le 92 \le 3,52b.(10 + a) + 3,52a.(10 - b) \hfill \cr} \right. \cr
& \to \left\{ \matrix{
b < 2,79 \hfill \cr
3b.(10 + a) + 3a.(10 - b) \le 92 \le 3,52b.(10 + a) + 3,52a.(10 - b) \hfill \cr} \right. \cr} $
TH1:
$\eqalign{
& \left\{ \matrix{
b = 1 \hfill \cr
3b.(10 + a) + 3a.(10 - b) \le 92 \le 3,52b.(10 + a) + 3,52a.(10 - b) \hfill \cr} \right. \cr
& \to \left\{ \matrix{
b = 1 \hfill \cr
1,61 \le a \le 2,07 \hfill \cr} \right. \cr
& \to \left\{ \matrix{
b = 1 \hfill \cr
a = 2 \hfill \cr} \right. \cr} $
→ A có 12 electron → A là magie
B có 9 electron → B là flo
X: MgF2
TH2:
$\eqalign{
& \left\{ \matrix{
b = 2 \hfill \cr
3b.(10 + a) + 3a.(10 - b) \le 92 \le 3,52b.(10 + a) + 3,52a.(10 - b) \hfill \cr} \right. \cr
& \to \left\{ \matrix{
b = 2 \hfill \cr
0,61 \le a \le 1,07 \hfill \cr} \right. \cr
& \to \left\{ \matrix{
b = 2 \hfill \cr
a = 1 \hfill \cr} \right. \cr} $
→ A có 11 electron → A là Natri
B có 8 electron → B là Oxi
X: Na2O