Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd tăng so với dung dịch HCl ban đầu là 10,2 gam và V lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 10,08 lít khí Cl2(đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hh X và tính m, V ?
2 câu trả lời
Gọi số mol Al trong hỗn hợp X là x (mol), số mol Fe trong hỗn hợp X là y (mol)
Chia thành hai phần bằng nhau, do đó `m_1=m_2=m_X/2`
Xét phần 1
Khối lượng dung dịch tăng 10,2 gam, tức là:
`m_1-m_(H_2)=10,2(g) <=> 13,5x+28y=10,2+2n_(H_2)` (1)
$\\$
Ta có quá trình oxi hoá - khử:
- Quá trình oxi hoá:
`Al->Al^(3+)+3e`
`Fe->Fe^(2+)+2e`
- Quá trình khử:
`2H^+ + 2e -> H_2`
Theo định luật bảo toàn electron:
`3*x/2+2*y/2=2n_(H_2) <=> 1,5x + y = 2n_(H_2)`
Thay vào hệ thức (1)
`(1)=> 12x+27y=10,2 ` (1')
Xét phần 2
Ta có quá trình oxi hoá - khử:
- Quá trình oxi hoá:
`Al->Al^(3+)+3e`
`Fe->Fe^(3+)+3e`
- Quá trình khử:
`Cl_2 +2e -> 2Cl^-`
Theo định luật bảo toàn electron:
`2n_(Cl_2)=3*x/2+3*y/2 <=> 0,75x+0,75y=(10,08)/(22,4)=0,45(mol)` (2)
Ta giải hệ phương trình từ hai phương trình (1') và (2)
`=>`$\left \{ {{x=0,4} \atop {y=0,2}} \right.$
Do đó trong hỗn hợp X:
- Khối lượng Al là: `m_(Al)=27*0,4=10,8(g)`
- Khối lượng Fe là: `m_(Fe)=56*0,2=11,2(g)`
Số mol khí hiđro thoát ra:
`n_(H_2)=0,75x+0,5y=0,75*0,4+0,5*0,2=0,4(mol)`
Do đó `V=0,4*22,4=8,96(l)`
`n_(HCl)=2n_(H_2)=0,8(mol)`
Do đó `m_(HCl)=0,8*36,5=29,2(g)`
`=> m=m_(HCl)/(14,6%)=200(g)`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:Gọi n$_{FE}$ =x, n$_{Al}$ =y
Ta có: Áp dụng ĐLBTKL
56x+27y=10,2+ 2(x+$\frac{3}{2}$ )
⇔54x+24y=10,2
Phần 2:
2Fe+3Cl$_{2}$ →2FeCl$_{3}$
2Al+3$Cl_{3}$ →2AlCl$_{3}$
⇒$\frac{3}{2}$ x+$\frac{3}{2}$ y=10,08/0,45
Giải hệ pt⇒ x=0,1, y=0,2
⇒m$_{Fe}$ =5,6
m$_{Al}$ =5,4
V=8,96