Hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm 2 ancol và 3 este. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc), sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi qua ống sử dụng CuO (dư) đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hưu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2 gam Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X là giúp vssssssssssssss
1 câu trả lời
Đáp án:
propan-2-ol
Giải thích các bước giải:
${n_{{O_2}}} = \dfrac{{7,56}}{{22,4}} = 0,3375mol;{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,04}}{{22,4}} = 0,225mol$
Do thành phần các nguyên tố trong Y giống X nên khi đốt Y cũng giống như đốt X
Đặt CTTQ của X là ${C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}{O_x}$
${C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}{O_x} + \dfrac{{3n + 1 - k - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1 - k){H_2}O$
$ \Rightarrow {n_{{O_2}}} = \dfrac{{3n + 1 - k - x}}{{2n}}{n_{C{O_2}}}$
$ \Rightarrow 0,3375 = \dfrac{{3n + 1 - k - x}}{{2n}}.0,225 \Rightarrow k + x = 1$
Mà x ≥ 1 ⇒ k = 0; x = 1 ⇒ ancol no, đơn chức
Z phản ứng với $AgN{O_3}/N{H_3}$ sinh ra $Ag$ ⇒ trong Z có andehit
${n_{Ag}} = \dfrac{{16,2}}{{108}} = 0,15mol$
+ TH1: Chỉ có 1 ancol sinh ra andehit ⇒ số $C$ tb > 2
$ \Rightarrow {n_{andehit}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,075mol$
$ \Rightarrow {n_X} > {n_{andehit}} = 0,075mol$
⇒ Số $C$ tb < $\dfrac{{0,225}}{{0,075}} = 3$
⇒ 2 < Số $C$ tb <3
⇒ 2 ancol là ${C_2}{H_5}OH;{C_3}{H_7}OH$
CTCT của ${C_3}{H_7}OH$:
$C{H_3} - \mathop {CH}\limits_{\mathop {OH}\limits^| } - C{H_3}:propan - 2 - ol$
+ TH2: cả 2 ancol đều sinh ra andehit
- Nếu 2 ancol là $C{H_3}OH;{C_2}{H_5}OH$: gọi x, y lần lượt là số mol của chúng
ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
x + 2y = 0,225 \hfill \\
4x + 2y = 0,15 \hfill \\
\end{gathered} \right.$ (vô lí)
⇒ ${n_{andehit}} = {n_{ancol}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,075$
⇒ Số $C$ tb = $\dfrac{{0,225}}{{0,075}} = 3$ (vô lí do 2 ancol đồng đẳng kế tiếp)