Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Vì Y là este đơn chức và có 2 liên kết pi trong phân tử nên đặt Y là CnH2n-2O2
X gồm:C2H4O2(a mol);C4H6O4(b mol) và CnH2n-2O2(c mol)
Ta có: a+b+c=0,5
Bảo toàn C: 2a+4b+nc=1,3
Bảo toàn H:4a+6b+(2n-2)c=1,1.2
Bảo toàn O: 2a+4b+2c+1,25.2=1,3.2+1,1
Giải hệ 4 phương trình ra được a=0,3;b=0,1;c=0,1 và n=3
0,5 mol X có:HCOOCH3(0,3 mol);(COOCH3)2 (0,1 mol) và HCOOCH=CH2 (0,1 mol)
⇒0,3 mol X có: HCOOCH3 (0,18 mol); (COOCH3)2 (0,06 mol) và HCOOCH=CH2 (0,06 mol)
Sau thủy phân,các chất trong Z tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag là:
HCOONa(0,18+0,06=0,24 mol) và CH3CHO(0,06 mol)
Vậy nAg=2.0,24+2.0,06=0,6(mol)⇒mAg=0,6.108=64,8(g)
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm