Hỗn hợp A gồm O2 và Cl2 . Biết 3,36 lít A ( đktc ) nặng 8,7 gam. a) Tính số mol mỗi khí và tỉ khối hỗn hợp A so với H2. b) Hỗn hợp B gồm Al và Mg. 3,9 g B phản ứng vừa đủ với 3,36 lít A ( đktc ) tạo thành hỗn hợp các muối clorua và các oxit của Al và Mg . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh B

1 câu trả lời

Đáp án: a) nO2 = 0,05 và nCl2 = 0,1 ; dA/H2 = 29

b) mAl = 2,7 (g); mMg = 1,2 (g)

 

Giải thích các bước giải:

a) nhhA (đktc) = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

Đặt số mol O2 và Cl2 lần lượt là x và y (mol)

=> có hệ:

\(\left\{ \matrix{
  {n_{hh}} = x + y = 0,15 \hfill \cr 
  {m_{hh}} = 32x + 71y = 8,7 \hfill \cr}  \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
  x = 0,05 = {n_{O2}} \hfill \cr 
  y = 0,1 = {n_{Cl2}} \hfill \cr}  \right.\)

Phân tử khối trung bình của hh A là:

\({M_A} = {{{m_A}} \over {{n_A}}} = {{8,7} \over {0,15}} = 58\,(g/mol)\)

Tỉ khối của hh so với H2 là:

dhh/H2 = MA/MH2 = 58/2 = 29 (g/mol)

b) Đặt số mol Al và Mg lần lượt là a và b (mol)

=> mhhB = 27a + 24b = 3,9 (I)

Qúa trình nhường e 

Al ----> Al+3 +3e

a -------------> 3a (mol)

Mg ----> Mg+2   +2e

b ------------------> 2b (mol)

quá trình nhận e

   O2 +4e -----> 2O-2

0,05 --> 0,2            (mol)

  Cl2  + 2e ----> 2Cl-

0,1 ---> 0,2

bảo toàn e ta có:

ne (KL nhường ) = ne (PK nhận)

=> 3a + 2b = 0,2 + 0,2

=> 3a + 2b = 0,4 (II)

giải hệ (I) và (II) được a = 0,1 và b = 0,05

=> nAl = 0,1 (mol) => mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)

=> mMg = 3,9 - 2,7 = 1,2 (g)

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm