Hỗn hợp A gồm: FeO, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch B 0,56 lít khi và chất rắn D. Để phản ứng vừa đủ với B cần dùng 500ml dung dịch NaOH 0,20M. Sau phản ứng thu được kết tủa C , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,12 lít khí E có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 32. Cho biết V các khí đều đo ở đktc a) viết phương trình hóa học b) xác định m c) tính nồng độ dung dịch HCl ban đầu giúp e với ạ, mong anh chị đừng lấy ảnh trên mạng, EM XIN CẢM ƠN Ạ

1 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 $Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$ 

$FeO + 2HCl → FeCl_2 + H_2O$

$HCl + NaOH → NaCl  + H_2O$

$FeCl_2 + 2NaOH → Fe(OH)_2 + 2NaCl$

$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow[]{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$

$n_{Fe} = n_{H_2} = \frac{0,56}{22,4} = 0,025 (mol)$

Ta có $n_{Fe} + n_{FeO} = 2n_{Fe_2O_3} $

$ 0,025 + n_{FeO} = 0,045 (mol)$

=> $n_{FeO} = 0,02 (mol)$

Ta thấy $n_{NaOH} = 0,02.2 + 0,025.2 = 0,09 < 0,1 (mol)$

=> Có $HCl$ dư và dư $0,1 -0,09 = 0,01 (mol)$

$∑n_{HCl} = 0,01 + 2.(0,02+0,025) = 0,1 (mol)$

$C_M = \frac{0,1}{0,2} = 0,5M$

$Cu + 2H_2SO_4 → CuSO_4 + SO_2 + H_2O$

=> $n_{Cu} = n_{SO_2} = \frac{1,12}{22,4} = 0,05 (mol)$

$m = 0,05.64 + 0,025.56 + 0,02.72 = 6,04 (g)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
3 lượt xem
2 đáp án
2 giờ trước