Hòa tan vào nước 7,14 g hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của một kim loại kiềm. Thêm vào dung dịch thu được 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Kim loại là: A, K B, Cs C, Na D, Rb

2 câu trả lời

Đáp án:$B$

Giải thích các bước giải:

Gọi CTHH của hai muối cacbonat và hidrocacbonat lần lượt là $R_2CO_3,RHCO_3$

Gọi $n_{R_2CO_3} = a(mol) ; n_{RHCO_3} = b(mol)$

$R_2CO_3 + 2HCl \to 2RCl + CO_2 + H_2O$
$RHCO_3 + HCl \to RCl + CO_2 + H_2O$

Theo PTHH :

$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$

Suy ra :

$a = 0,03 -b$ và $0 < b < 0,03$

Ta có :

$m_{hh} = a(2R + 60) + b(R + 61) = 7,14(gam)$

$⇔ 2Ra + 60a + Rb + 61b = 7,14$

$⇔ Ra + Ra + 60a + Rb + 60b + b = 7,14$

$⇔ R(a + b) + 60(a + b) + Ra + b = 7,14$

$⇔ 0,03R + 0,03.60 + Ra + b = 7,14$
$⇔ R(0,03 + a) = 5,34 - b$

$⇔ R = \dfrac{5,34-b}{0,03 + a} = \dfrac{5,34-b}{0,03 + 0,03 - b} = \dfrac{5,34-b}{0,06-b}$

Với $0 < b < 0,03$ thì $89<R < 177$

Vậy kim loại cần tìm :$Cs(M = 133)$

 

Đáp án: B

Giải thích các bước giải:

+ n CO2= 0.03 mol

+ 2 muối là: M2CO3 và MHCO3

+ PTHH: CO3 2- + H+ → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

0.03 ← 0.03

⇒ ∑ 2 muối= 0.03

+ M2CO3< 7,14/ 0.03< MHCO3 ⇒ 89< M<177

⇒ M= 133 : Cs