Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch H2SO4 20% vừa đủ thu được dung dịch a và 3,36 lít khí. Tính C% của các chất tan trong dung dịch a

2 câu trả lời

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

fe + h2so4 ----> feso4 + h2

0,15 <---0,15 <---0,15 <----0,15 (mol)

m(feso4)=22,8g

mdd (s)= m fe + mh2so4 (dd)-m(h2)=81,6g

c%= 22,8*100/81,6~=27,94%

Đáp án:

nH2=3.36/22.4=0,15 mol => mH2=0,3 gam

Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2

=》 nFe=nFeSO4=0,15 =>mFeSO4=0,15×152=22,8 gam và mFe=0,15×56=8,4 gam

Mặt khác: nH2SO4=nH2=0,15 => mH2SO4=0,15x98=14,7 => mddH2SO4=mct×100/C%=14.7×100/20

=73,5 gam

Bảo toàn khối lượng => mdd sau phản ứng= mFe + mddH2SO4 - mH2=8,4+73,5-0,3=81,6 gam.

Chất tan trong dd sau phản ứng là FeSO4

=> C%FeSO4=22,8/81,6×100=27,9%

Câu hỏi trong lớp Xem thêm