Hoà tan hoàn toàn 9,75g kim loại M chưa rõ hoá trị trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).Xác định tên M và m HCl đã dùng

2 câu trả lời

Đáp án:

`M` là `Kẽm(Zn)`

`m_{H_2SO_4}=29,4(gam)` 

Giải thích các bước giải:

Ta có :

`n_{H_2}=V/{22,4}={3,36}/{22,4}=0,15(mol)`

`PTHH : 2M+xH_2SO_4->M_2(SO_4)_x+xH_2`

Theo `PTHH :`

`m_M=n_M.M_M`

`=>9,75=((0,15.2)/x)xxM_M`

`=>9,75x=0,3M_M`

`<=>M_M=32,5x`

Biện luận : 

\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{x=1}&\text{x=2}&\text{x=3}\\\hline \text{M=32,5}&\text{M=65}&\text{M=97,5}\\\hline\end{array}

Vậy `M` là `Zn`

`Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2`

Khối lượng `H_2SO_4` đã dùng nha :

`n_{H_2SO_4}=2n_{H_2}=0,3(mol)`

`=>m_{H_2SO_4}=98.0,3=29,4(gam)`

`#nam`

Đáp án:

$M:Zn$

$m_{H_2SO_4}=29,4(g)$

Giải thích các bước giải:

Đặt hóa trị của $M$ là $x(x>0)$

$n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$

$PTHH:2M+xH_2SO_4\to M_2(SO_4)_x+xH_2\uparrow$

Theo PT: $n_M.x=2n_{H_2}=0,3(mol)$

$\Rightarrow \dfrac{9,75x}{M_M}=0,3$

$\Rightarrow M_M=32,5x$

Với $x=1\Rightarrow M_M=32,5(loại)$

Với $x=2\Rightarrow M_M=65(nhận)$

$\to M$ là kẽm $(Zn)$

Theo PT: $n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15(mol)$

$\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4(g)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm