Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc) a. Xác định tên kim loại X? b. Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên?

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 a) X + 2HCl → `XCl_2` + `H_2`

`nH_2` = $\frac{8,96}{22,4}$ = 0,4 mol 

`n_X` = `nH_2` = 0,4 mol

`M_X` = $\frac{9,6}{0,4}$ = 24 g/mol

→ X là Mg

b) `nHCl` = 2`nH_2` = 0,8 mol

`VHCl` = $\frac{0,8}{1}$ = 0,8`l` = 800ml

Chúc bạn học tốt #aura

$a)$ $n_{H_2} =$ $\dfrac{V}{22,4}$ = $\dfrac{8,96}{22,4}$ $= 0,4 (mol)$ $\\$ $X + 2HCl → XCl_2 + H_2↑$ $\\$ $\text{ 0,4 0,8 0,4 0,4 /mol}$ $\\$ $M_X =$ $\dfrac{m}{n}$ = $\dfrac{9,6}{0,4}$ $= 24 (g/mol)$ $\\$ $\text{=> X là Mg(II)}$ $\\$ $b)$ $V_{dd HCl} =$ $\dfrac{n}{C_M}$ = $\dfrac{0,8}{1}$ $= 0,8 (lít) = 800 ml$