Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M vào dung dịch axit HCl dư, thấy dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu là 5,4 gam a) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) b) Tính số gam axit HCl đã phản ứng c) Xác định kim loại M
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)$ Ta có $m_{\text{dd tăng}}=m_M-m_{H_2}$
$\Rightarrow 5,6-m_{H_2}=5,4$
$\Rightarrow m_{H_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2(đktc)}=0,1.22,4=2,24(l)$
$b)$ Bảo toàn H: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3(g)$
$c)$ Đặt hóa trị của M là $n(n>0)$
$PTHH:2M+2nHCl\to 2MCl_n+nH_2\uparrow$
Theo PT: $n_M.n=2n_{H_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{5,6n}{M_M}=0,2(mol)$
$\Rightarrow M_M=28n$
Biện luận:
Với $n=1\Rightarrow M_M=28(loại)$
Với $n=2\Rightarrow M_M=56(nhận)$
Vậy M là sắt $(Fe)$
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
a) Vì ban đầu ta cho 5,6g kim loại M mà dung dịch chỉ tăng 5,4g so với ban đầu nên suy ra khối lượng còn lại chính là khối lượng của khí hidro thoát ra.
mH2 = 5,6 − 5,4 = 0,2g
b) → nH2 = 0,1mol
→ nHCl = 2nH2 = 0,2mol
→ mHCl = 7,3g