Hòa tan hoàn toàn 46,4g 1 oxit sắt cần 58,4g HCl. Xác định công thức của oxit và tính khối lượng thu được sau phản ứng

2 câu trả lời

Đáp án:

`CTHH : Fe_3O_4` 

`m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g`

`m_{FeCl_3}=0,4.162,5=65g`

Giải thích các bước giải:

`n_(HCl)=(58,4)/(36,5)=1,6 \ \ (mol)`

Gọi oxit sắt cần tìm là : `Fe_xO_y`

`PTHH : Fe_xO_y + 2yHCl to FeCl_((2y)/x) + yH_2O` 

Theo phương trình : `n_(Fe_xO_y)=1/(2y) .n_(HCl)=1/(2y) .1,6=(0,8)/y \ \ (mol)`

`=> M_(Fe_xO_y)=(46,4)/(0,8y)=58y \ \ (g//mol)`

`<=> 56x+16y=58y`

`<=> 56x=42y`

`<=> x/y=42/56=3/4`

Vậy công thức của oxit sắt là : `Fe_3O_4`

$\\$

`n_(Fe_3O_4)=(0,8)/y=(0,8)/4=0,2 \ \ (mol)`

`PTHH : Fe_3O_4 + 8HCl to FeCl_2 + 2FeCl_3 + 4H_2O`

Theo phương trình :

`n_(FeCl_2)=n_(Fe_3O_4)=0,2 \ \ (mol)`

`n_(FeCl_3)=2n_(Fe_3O_4)=0,2.2=0,4 \ \ (mol)`

`=>`$\begin{cases}m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4 \ \ (g)\\m_{FeCl_3}=0,4.162,5=65 \ \ (g)\end{cases}$

Gọi CTHH của oxit sắt là Fe2Ox nHCl = 58,4/36,5= 1,6 (mol) Fe2Ox + 2xHCl ----> 2FeClx + xH2O Theo pt, ta có: 46,4/112+16x= 0,8 => x = 3 Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3 Theo pt, ta có: nFeCl3 = 3nHCl = 3×1,6 = 4,8 (mol) => mFeCl3 = 4,8×162,5 = 780 (g)