hòa tan hoàn toàn 2.8 g kim loại sắt với 50 ml dung dịch H2SO4 có khối lượng riêng 1.14 g|ml vừa đủ . a) viết pt hóa học b) tính V khí thoát ra ở ĐKTC c) tính nồng độ mol và nồng độ dung dịch của H2SO4\ d) tính nồng độ phần trăm của muối thu được trong pư cho mọi người 5 sao . giúp em với ạ

2 câu trả lời

Đáp án:

a) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

b) 1,12 lít

c) 1M và 8,6%

d) 12,73%

Giải thích các bước giải:

nFe = 2,8/56 = 0,05 mol; m dd H2SO4 = D.V = 1,14.50 = 57 gam

a) PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

b) Theo PTHH: nH2 = nFe = 0,05 mol => V H2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

c) Theo PTHH: nH2SO4 = nFe = 0,05 mol

=> mH2SO4 = 0,05.98 = 4,9 gam

=> CM dd H2SO4 = n/V = 0,05/0,05 = 1M

C% dd H2SO4 = (mH2SO4/m dd H2SO4).100% = (4,9/57).100% = 8,6%

d) m dd sau pư = mFe + mdd H2SO4 - mH2 = 2,8 + 57 - 0,05.2 = 59,7 gam

\(C{\% _{dd\,FeS{O_4}}} = \frac{{0,05.152}}{{59,7}}.100\% = 12,73\% \)

a)

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2.

b)

Ta có nFe=0,05 mol;

Theo ptpu: nH2=nFe=0,05 mol -> V=0,05.22,4=1,12 lít.

c)

Ta có m dung dịch H2SO4=50.1,14=57 gam.

Ta có nH2SO4=nFe =0,05 mol -> m H2SO4=0,05.98=4,9 gam

->CM H2SO4=0,05/0,05=1M.

%H2SO4=4,9/57.100%=8,6%.

d)

BTKL: m dung dịch muối =2,8+57-mH2=2,8+57-0,05.2=59,7 gam.

Muối thu được là FeSO4 0,05 mol .

->%FeSO4=0,05.152/59,7.100%=12,73%

Câu hỏi trong lớp Xem thêm