Hoà tan hoàn toàn 13 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl thì thu được 8,4 lít khí H2 (đktc). 1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. 2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. HSNK Hoá 8

1 câu trả lời

 

Giải thích các bước giải+Đáp án:

TA CÓ: $n_{H2}$ =$\frac{8,4}{22,4}$ =0,375(mol)

Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x,y

Vì hoà tan hoàn toàn 13 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe

⇒x+y=13   (1)

Ta có phương trình hóa học sau:

Mg+2HCl→ $MgCl_{2}$ +$H_{2}$ (I)

Fe+2HCl→$FeCl_{2}$ +$H_{2}$ (II)

Theo (I) có:

$n_{HCl}$ = 2 . $n_{Mg}$ =x(mol)

Theo (II) có:

$n_{HCl}$ = 2 . $n_{Fe}$ =2y(mol)

⇒phương trình là 2x+2y=0,375(mol) (2)

Từ phương trình (1) và phương trình (2)

⇒NO-SOLUTION

b,$n_{HCl}$ =2.$n_{H2}$ =2.0,375=0,75(mol)

=> $V_{HCl}$ =0,75.22,4=16,8(lít)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
5 lượt xem
2 đáp án
19 giờ trước