hoà tan hết 8g oxit kim loại hoá trị II cần dùng 200ml HCL 2M. Tìm CTHH của oxit Tính nồng độ mol của muối sau phản ứng

2 câu trả lời

Đáp án:

`CTHH` của oxit là `MgO`

`CM_{MgCl_2} = 1(M)` 

Giải thích các bước giải:

* Gọi tên của oxi đó là `AO`

`PTHH: AO + 2HCl -> ACl_2 + H_2O`

Đổi : `200ml = 0,2l`

`n_{HCl} = 0,2.2 = 0,4(mol)`

Theo phương trình :

`n_{AO} = 1/2n_{HCl} = 0,4 : 2 = 0,2(mol)`

`=> M_{AO} = m/n = 8/{0,2} = 40`$(g/mol)$

`-> M_A + M_O = 40`

`-> M_A = 40 - 16 = 24`$(g/mol)$

Vậy `A` là Magie`(Mg)`

`=> CTHH` của oxit là `MgO`

`PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`

Theo phương trình :

`n_{MgCl_2} = 1/2n_{HCl} = 0,2(mol)`

`V_{dd} = 0,2l`

`=> CM_{MgCl_2} = {0,2}/{0,2} = 1(M)`

 

Gọi oxit kim loại là $RO$

$n_{HCl}=\dfrac{200}{1000}.2=0,4(mol)$

$RO+2HCl→RCl_2+H_2O↑$

  0,2         0,4         0,2

$M_{RO}=\dfrac{8}{0,2}=40(g/mol)$

$M_{RO}=M_R+M_O$

⇒ $M_R=M_{RO}-M_O=40-16=24(g/mol)$

Vậy R là Mg 

$C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1(M)$