Hoà tan hết 14,4 gam oxit của một kim loại hoá trị II thì cần dùng 73 gam dung dịch HCl 20% . Kim loại đó là : A.Zn = 65 B.Mg = 24. C.Fe = 56 D.Ca = 40.
2 câu trả lời
Đáp án: `C. \ Fe=56`
Giải thích các bước giải:
Gọi \(CTTQ\) của oxit là : `AO`
`PTHH : \ AO + 2HCl to ACl_2 + H_2O`
Ta có : `n_(HCl)=(73.20)/(100.36,5)=0,4 \ \ (mol)`
`to n_(AO)=(0,4.1)/2=0,2 \ \ (mol)`
`to M_(AO)=(14,4)/(0,2)=72 \ \ (g//mol)`
`<=> M_A+16=72`
`<=> M_A=56`
`to A` là sắt `(Fe)`
`to` Chọn : `C`
Đáp án:
C
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại là M
`MO + 2HCl -> MCl_2 + H_2`
`m_(HCl) = 73/100*20 = 14,6g`
`n_(HCl) = 14,6 : 36,5 = 0,4 mol`
`=> n_(MO) = 0,4 : 2 = 0,2 mol`
`=> M_(MO) = 14,4 : 0,2 = 72g`
`=> M_M = 72 - 16 = 56g`
=> M là sắt