Hòa tan 4,85 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 95,5 g nước thu được 3,92 lít khí đktc và dung dịch X 1. Xác định tên kim loại kiềm thổ 2. Thêm 120 g dung dịch ASO4 vào dung dịch X được 17,15 g kết tủa và b gam dung dịch Y. Tìm nguyên tử khối của A và giá trị b
1 câu trả lời
Đáp án:
1.Hai kim loại là Li(7)<13,85<Na(23)
2. A=64 Cu đồng
b=282,85
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung là M
1. Ta có 2M+2H2O->2MOH+H2
nH2=0,175->nM=0,35
Ta có M.0,35=4,85->M=13,85
->Hai kim loại là Li(7)<13,85<Na(23)
2. A2+ +2OH- ->A(OH)2
nOH-=0,35
->nA(OH)2=0,175
Ta có (A+17.2).0,175=17,15->A=64 Cu đồng
Khối lượng dd X=4,85+95,5-0,175.2=100
->mdd Y=100+120-17,15=282,85