Hòa tan 4,6 gam Na vào 500 ml dung dịch FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và V lít H2 (đktc). Tính m, V
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2↑`
`2NaOH + FeSO_4 → Fe(OH)_2↓ + Na_2SO_4`
`n_{Na}` = $\frac{4,6}{23}$ = 0,2 mol
`n_{FeSO_4}` = $\frac{500}{1000}$ . 0,1 = 0,05 mol
`n_{NaOH}` = `n_{Na}` = 0,2 mol
`n_{H_2}` = $\frac{1}{2}$ `n_{Na}` = 0,1 mol
`V_{H_2}` = 0,1 . 22,4 = 2,24 `l`
Xét $\frac{n_{NaOH}}{2}$ > $\frac{n_{FeSO_4}}{1}$
→ `NaOH` dư
`n_{Fe(OH)_2}` = `n_{FeSO_4}` = 0,05 mol
`m_{Fe(OH)_2}` = 0,05 . 90 = 4,5g
Chúc bạn học tốt #aura
$n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2(mol)$
$n_{FeSO_4}=\dfrac{500}{1000}.0,1=0,05(mol)$
Na là kim loại mạnh nên tác dụng với nước trong dung dịch trước.
PTHH:
$2Na+2H_2O→2NaOH+H_2$
Dựa vào pt: $n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1(mol)$
$→V_{H_2}=0,1\times 22,4=2,24(l)$
$2NaOH+FeSO_4→Fe(OH)_2↓+Na_2SO_4$
$n_{NaOH}=n_{Na}=0,2(mol)$
Tỉ lệ: $\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{1}$
Suy ra $n_{NaOH}$ dư, tính theo $n_{FeSO_4}$
$→m_{Fe(OH)_2}=0,05\times 90=4,5(gam)$