Hòa tan 20,2g hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I vào nước thu được 6,72 lít khí ở đktc và dung dịch A. a/ Tìm tên kim loại b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A
2 câu trả lời
Đáp án:
a) Natri, Kali
b) ${V_{{H_2}S{O_4}}} = {{0,3} \over {{C_M}}}(l)$
Giải thích các bước giải:
a) Gọi CT chung của 2 kim loại là X
2 kim loại nằm ở nhóm IA → Hóa trị I
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
2X + 2H2O → 2XOH + H2↑
0,6 ← 0,3
Mx = 20,2 : 0,6 = 33,67
2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA → Natri, Kali
b) 2XOH + H2SO4 → X2SO4 + H2O
0,6 → 0,3
${V_{{H_2}S{O_4}}} = {{0,3} \over {{C_M}}}(l)$
Với ${{C_M}}$ là nồng độ của H2SO4