Hoà tan 12gam hỗn hợp gồm Mg và Cu trong dd HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được đ A, chất rắn B và giải phóng 4,48 l khí H2 (đktc) a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b.Tính số phân tử HCl phản ứng.
2 câu trả lời
Đáp án:
`a.`
`%m_{Mg} = 40%`
`%m_{Cu} = 60%`
`b.` Số phân tử `HCl = 2,4 . 10^23` phân tử
Giải thích các bước giải:
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2↑`
`Cu` không tác dụng được với `HCl` nên là chất rắn `B`
`n_{H_2} = (4,48)/(22,4) = 0,2 (mol)`
`a.`
Theo phương trình: `n_{Mg} = n_{H_2} = 0,2 (mol)`
`m_{Mg} = 0,2 . 24 = 4,8 (g)`
`-> %m_{Mg} = (4,8 . 100)/12 = 40 (%)`
`-> %m_{Cu} = 100 - 40 = 60 (%)`
`b.`
Theo phương trình: `n_{HCl} = n_{H_2} . 2 = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)`
`->` Số phân tử `HCl = 0,4 . 6 . 10^23 = 2,4 . 10^23` (phân tử)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2`
Cu không phản ứng
a)
`n_{H_2}` = $\frac{4,48}{22,4}$ = 0,2 mol
`n_{Mg}` = `n_{H_2}` = 0,2 mol
`m_{Mg}` = 0,2 . 24 = 4,8g
`%m_{Mg}` = $\frac{4,8}{12}$ . 100 = 40%
`%m_{Cu}` = 100 - 40 = 60%
b)
`n_{HCl}` = 2`n_{H_2}` = 0,4 mol
`N_{HCl}` = 0,4 . 6.10²³ = 2,4 . 10²³ phân tử
Chúc bạn học tốt #aura