Hòa tan 10 gam muối FeSO4 bị hút ẩm vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Lấy 20 ml A thêm H2SO4 loãng để tạo môi trường axit rồi cho tác dụng với dung dịch KMnO4 0,04 M thì cần vừa đúng 25 ml. Tính nồng độ mol dung dịch A, hàm lượng muối FeSO4 khan trong mẫu trên dùng bảo toàn e nhá
2 câu trả lời
Đáp án/Giải thích các bước giải:
Bài giải
Số mol KMnO4 đã dùng: n(KMnO4) = 0,04.0,025 = 0,001mol
2KMnO4 + 8H2SO4 + 10FeSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
0,001 0,005
Số mol FeSO4 có trong 200ml dd A:
n(FeSO4) = 0,005.200/20 = 0,05mol
Nồng độ dung dịch A:
C(FeSO4) = 0,05/0,2 = 0,25M
Khối lượng FeSO4 khan: m(FeSO4) = 0,05.152 = 7,6g
Hàm lượng FeSO4 khan trong muối ban đầu:
%FeSO4 = 7,6/10 .100% = 76%
Giải thích các bước giải:
Số mol KMnO4 đã dùng: n(KMnO4) = 0,04.0,025 = 0,001mol
2KMnO4 + 8H2SO4 + 10FeSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
0,001 0,005
Số mol FeSO4 có trong 200ml dd A:
n(FeSO4) = 0,005.200/20 = 0,05mol
Nồng độ dung dịch A:
C(FeSO4) = 0,05/0,2 = 0,25M
Khối lượng FeSO4 khan: m(FeSO4) = 0,05.152 = 7,6g
Hàm lượng FeSO4 khan trong muối ban đầu:
%FeSO4 = 7,6/10 .100% = 76%
Mong đánh giá 5 sao và hay nhất