Hòa tan 10,8g nhôm vào 12,775g axit clohidric sau phản ứng thu được dung dịch A và thoát ra khí hidro Biết sơ đồ phản ứng: Al+ HCl ----> AlCl3 + H2 a) Xác định chất hết chất dư, suy ra chất trong dung dịch A b) Tính khối lượng chất có trong dung dịch A c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
2 câu trả lời
`a)` `n_{Al}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{10,8}{27}``=``0,4` `(mol)`
`n_{HCl}``=` `\frac{m}{M}``=``\frac{12,775}{36,5}``=``0,35` `(mol)`
`2Al``+``6HCl``→``2AlCl_3``+``3H_2`
Ban đầu `0,4` `0,35` `mol`
Trong pứng `0,1167` `0,35` `0,1167` `0,175` `mol`
Sau pứng `0,2833` `0` `0,1167` `0,175` `mol`
`→` Chất hết là `HCl`, chất dư là `Al`
`→` Chất trong dung dịch `A` là `AlCl_3`
`b)`Theo pt, ta có: `n_{AlCl_3}``=``n_{HCl}``=``\frac{0,35.2}{6}``≈``0,1167` `(mol)`
`→``m_{AlCl_3}``=``n``.``M``=``0,1167``.``133,5``=``15,57945` `(g)`
`c)`Theo pt, ta có: `n_{H_2}``=``n_{HCl}``=``\frac{0,35.3}{6}``=``0,175` `(mol)`
`→`$V_{H_2(đktc)}$`=``n``.``22,4``=``0,175``.``22,4``=``3,92` `(l)`
a)
$n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4(mol)$
$n_{HCl}=\dfrac{12,775}{36,5}=0,35(mol)$
$2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2$
Tỉ lệ: $\dfrac{0,4}{2}=0,2>\dfrac{0,35}{6}=\dfrac{7}{120}$
Vậy $n_{Al}$ dư.
Chất trong dung dịch A là $AlCl_3$
b)
Dựa vào pt: $n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}n_{HCl}=\dfrac{7}{60}(mol)$
$→m_{AlCl_3}=\dfrac{7}{60}.133,5=15,575(g)$
c)
$n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.n_{HCl}=0,175(mol)$
$→V_{H_2}=0,175.22,4=3,92(l)$