He watched the football match. Then he wrote a report. (After..) ---> He doesn't like people laughing at him (change into Passive) ---> She turned off the lights,then she got to sleep.( using Having + V3/ed ) --->
2 câu trả lời
1, After he had watched (hoặc watching) the football match, he wrote report.
`→` Cấu trúc after ở quá khứ:
After + S + had + Vpp, S + V(past): sau khi ...
`-` Tạm dịch: Sau khi xem bóng đá, anh ấy đã viết bản báo cáo.
2, He doesn't like being laughed at.
`→` Cấu trúc bị động của like: Like + O + Ving `⇒` Like + being + Vpp + (by O)
`-` Tạm dịch: Anh ấy không thích bị mỉa mai.
3, Having turned off the lights, she got to sleep.
`→` Cấu trúc phân từ hoàn thành: Having + V3/ed: nhấn mạnh sự việc thứ nhất xảy ra và kết thúc trước sự việc thứ hai
`-` Tạm dịch: Sau khi tắt đèn, cô ấy đi ngủ.
`1.`He watched the football match. Then he wrote a report.
`->`After he had watched the football match, he wrote a report.
`=>`After được dùng để miêu tả diễn tả một hành động ,sự việc diễn ra sau khi kết thúc một hành động sự việc khác : After + S + had + Vpp, S + V2/ed
`=>`Tạm dịch : Sau khi xem trận đấu bóng đá, anh ấy đã viết một bản tường trình.
`2.`He doesn't like people laughing at him.
`->`He doesn't like being laughed at.
`=>`Phủ định của bị động với like : S + do/does/did not + like + being Vpp + (by O)
`=>`Tạm dịch : Anh ấy không thích bị cười nhạo.
`3.`She turned off the lights,then she got to sleep.
`->`Having turned off the lights, she got to sleep.
`=>`Cấu trúc "Having + V3/ed `=>`được sử dụng trong câu có hai hành động nhằm nhấn mạnh hành động xảy ra trước
`=>`Tạm dịch : Sau khi tắt đèn, cô đã đi ngủ.