Hệ thống danh từ Mn đừng viết văn giúp em ạh e c.ơn
2 câu trả lời
I. Vị trí
1. Đứng sau mạo từ : a/an/the
2. Đứng sau 1 động từ thường làm tân ngữ cho động từ đó.
3. ĐỨng sau đại từ chỉ số lượng: some/many/much/a lot of/...
4. Đứng sau đại từ sở hữu: my/your/his/her/...
5. Đứng trước/sau giới từ
6. Đứng sau các đại từ chỉ định: this/that/these/those/....
7. Đứng đầu câu làm chủ ngữ
8. Đi sau 1 tính từ.
9. Đi cùng 1 danh từ khác để tạo thành cụm danh từ
10. Đi sau "enough".
II. Cấu tại của danh từ
1. V + ment ⇒ N
2. V + ien/ation ⇒ N
3. V + ance ⇒ N
4. V + age ⇒ N
5. V +al ⇒ N
6. V + ing ⇒ N
7. V + er/or ⇒ N
8. V + less ⇒ N
9. N + ist ⇒ N
10. V + ant ⇒ N
11. V + ee ⇒ N
12. V + ar ⇒ N
13. v + ence ⇒ N
14. Adj + ness ⇒ N
15. Adj + ity ⇒ N
16. Adj + y ⇒ N
17. Adj + age ⇒ N
18. Adj + cy ⇒ N
19. V + ledge ⇒ N
20. Adj + dom ⇒ N
21. Adj + ism ⇒ N
22. Adj +th ⇒ N
23. N + hood ⇒ N
24. N +ship ⇒ N
25. N +ion ⇒ N
@Holliwood#: @ TEAM_IQ_2000#:
Hệ thống danh từ có hai loại :
(+) Danh từ số ít.
(+) Danh từ số nhiều.
(*) Số nhiều của một danh từ nào đó bằng tiếng Anh sẽ được tạo thành bằng việc thêm s vào số ít: cat→ cats (mèo), pen → pens (bút)...
(*) Danh từ tận cùng bằng o; ch; sh; ss hay x thì khi chuyển sang dạng số nhiều thì phải thêm es: tomato→tomatoes (cà chua), brush→ brushes (bàn chải)...
(*) Danh từ tận cùng bằng y theo sau một phụ âm thì bỏ y thêm ies: baby→ babies (đứa bé), lady→ ladies (quý bà)...
(*) Mười hai danh từ tận cùng bằng f hay fe thì bỏ f hay fe rồi thêm V_es: calf (con bê), half (nửa), knife (dao), leaf (lá)...
Còn lại mik ko nhớ!!!!!!!!!!!!
Bn tham khảo nhé!!!!!!!!!!!!!
Xin ctlhn ạ!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!