Giúp vs mn ơi 5/ Cho 69,8 (g) MnO2 tác dụng với axit HCl đặc. Dẫn khí clo thu được vào 500 (ml) dung dịch NaOH 4 (M) ở nhiệt độ thường. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch thu được, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. 6/ Cho 17,4g MnO2 tác dụng hết với dungdịch HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8g dung dịch NaOH 20% ( ở nhiệt độ thường ) tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào ? Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan đó . Đáp số : NaCl: 7,31% ; NaClO: 9,31% ; NaOH : 8,1%. 7/ Hòa tan 23,8 (g) hỗn hợp muối gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,4 (g) khí. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? ĐS: 26 (g) 8/ Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp Fe, CuO vào 100ml dd HCl thì thu được 1,68 lít khí A (đktc) và dd B. a/ Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính CM của dd HCl. c/ Tính CM của mỗi muối trong dd B (xem như V dd không thay đổi)
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
5NaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
a.Phương trình hóa học của phản ứng
MnO2 + 4 HIC -> MnCI2 + CI2 +2H2O
0,8 mol 0,8 mol 0,8 mol
CI2 + 2NaOH -> NaCI + NaCIO + H20
0,8 mol -> 1,6 mol . 0,8 mol 0,8 mol
b. Nồng độ mol/I của các chất trong dung dịch sau phản ứng :
CM(NaCI) = CM(MnCI2) = CM(NaCIO) = 0,8/0,5 = 1,6 mol/I
CM(NaOH)dư = (2. 1,6) / 0,5 = 0,8 mol/I
6.
nMnO2=17,487=0,2(mol)
PTHH: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,2 → 0,2
mNaOH = 145,8.20% = 29,16 (g)
→ nNaOH = 29,16/40 = 0,729 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Bđ: 0,2 0,729
Pư: 0,2 → 0,4 → 0,2 → 0,2
Sau: 0 0,329 0,2 0,2
Vậy dung dịch sau có chứa: 0,329 mol NaOH dư; 0,2 mol NaCl; 0,2 mol NaClO
BTKL → m dd sau pư = mCl2 + m dd NaOH = 0,2.71 + 145,8 = 160 gam
C%NaOH=0,329.40160.100%=8,225%
C%NaCl=0,2.58,5160.100%=7,3125%
7.26g
8.
a, Chỉ Fe tạo khí
nH2= 1,68/22,4= 0,075 mol
Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2 (1)
=> nFe= nFeCl2= 0,075 mol; nHCl(1)= 0,15 mol
mFe= 0,075.56= 4,2g
=> mCuO= 14,2-4,2= 10g
b,
nCuO= 10/80= 0,125 mol
CuO+ 2HCl -> CuCl2+ H2O (2)
=> nCuCl2= 0,125 mol; nHCl(2)= 0,25 mol
Tổng mol HCl= nHCl(1)+ nHCl(2)= 0,4 mol
=> CM HCl= 0,4/0,1= 4M
c,
CM FeCl2= 0,075/0,1= 0,75M
CM CuCl2= 0,125/0,1= 1,25M
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Giải thích các bước giải:
5NaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
a.Phương trình hóa học của phản ứng
MnO2 + 4 HIC -> MnCI2 + CI2 +2H2O
0,8 mol 0,8 mol 0,8 mol
CI2 + 2NaOH -> NaCI + NaCIO + H20
0,8 mol -> 1,6 mol . 0,8 mol 0,8 mol
b. Nồng độ mol/I của các chất trong dung dịch sau phản ứng :
CM(NaCI) = CM(MnCI2) = CM(NaCIO) = 0,8/0,5 = 1,6 mol/I
CM(NaOH)dư = (2. 1,6) / 0,5 = 0,8 mol/I
6.
nMnO2=17,487=0,2(mol)
PTHH: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,2 → 0,2
mNaOH = 145,8.20% = 29,16 (g)
→ nNaOH = 29,16/40 = 0,729 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Bđ: 0,2 0,729
Pư: 0,2 → 0,4 → 0,2 → 0,2
Sau: 0 0,329 0,2 0,2
Vậy dung dịch sau có chứa: 0,329 mol NaOH dư; 0,2 mol NaCl; 0,2 mol NaClO
BTKL → m dd sau pư = mCl2 + m dd NaOH = 0,2.71 + 145,8 = 160 gam
C%NaOH=0,329.40160.100%=8,225%
C%NaCl=0,2.58,5160.100%=7,3125%
7.26g
8.
a, Chỉ Fe tạo khí
nH2= 1,68/22,4= 0,075 mol
Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2 (1)
=> nFe= nFeCl2= 0,075 mol; nHCl(1)= 0,15 mol
mFe= 0,075.56= 4,2g
=> mCuO= 14,2-4,2= 10g
b,
nCuO= 10/80= 0,125 mol
CuO+ 2HCl -> CuCl2+ H2O (2)
=> nCuCl2= 0,125 mol; nHCl(2)= 0,25 mol
Tổng mol HCl= nHCl(1)+ nHCl(2)= 0,4 mol
=> CM HCl= 0,4/0,1= 4M
c,
CM FeCl2= 0,075/0,1= 0,75M
CM CuCl2= 0,125/0,1= 1,25M