GIÚP MÌNH VS Ạ!!! Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 1,2,3: “Cho 0,2 mol sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng:Fe + 2HCl → FeCl2 + H2” 1. Khối lượng kim loại sắt tham gia phản ứng là: A. 11,2 gam B. 22,4 gam C. 33,6 gam D. 44,8 gam 2. Khối lượng FeCl2 thu được là: A. 18,3 gam B. 12,7 gam C. 50,8 gam D. 25,4 gam 3. Thể tích khí H2 là: A. 4,48 lít B. 44,8 lít C. 0,448 lít D. 22,4 lít 4. Cho photpho tác dụng dụng với oxi theo sơ đồ phản ứng: 4P+ 5O2t^o→ 2P2O5 thu được 42,6 gam P2O5. Khối lượng photpho tham gia phản ứng là: A. 1,86 gam B. 37,2 gam C. 18,6 gam D. 3,72 gam Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 5, 6, 7, 8, 9: “Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4 trong oxi, thu được khí CO2 và hơi nước” 5. Phương trình phản ứng là: A. CH4 + O2→ CO2 + H2O B. CH4 + 2O2→ CO2 + 2H2O C. CO2 + 2H2O → CH4 + 2O2 D. CO2 + CH4 → O2 + H2O 6. Thể tích khí CO2 là: A. 17,92 lít B. 179,2 lít C. 35,84 lít D. 3,584 lít 7. Khối lượng của nước là: A. 2,88 gam B. 27,2 gam C. 28,8 gam D. 14,4 gam 8. Thể tích khí O2 ở (đktc) cần cho phản ứng trên là : A.35,84 lit B.17,92 lit C. 8,96 lit D. 15,68lit 9.Thể tích không khí cần dùng ở (Đktc) cần dùng là: A. 17,92 lít B. 179,2 lít C. 35,84 lít D. 3,584 lít Câu 2: Cho 5,6 gam sắt phản ứng với oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4). a) Viết PTHH xảy ra. b) xác định hệ số tỉ lệ của PT. c) Tính khối lượng sản phẩm sinh ra? d) Tính thể tích Oxi cần dùng cho phản ứng trên? e) Lượng Oxi trên được điều chế từ KMnO4 theo phương trình: 2KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 . Tính khối lượng KMnO4 đã dùng để điều chế lượng oxi trên. Câu 3: Cho nhôm phản ứng với Clo (Cl2) sinh ra 40,05 gam Nhôm clorua (AlCl3) a) Viết PTHH xảy ra. b) Xác đinh hệ số tỉ lệ của PT c) Tính khối lượng nhôm ban đầu? d) Tính thể tích Clo ở đktc cần dùng?
2 câu trả lời
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
1,A\\
2,D\\
3,A\\
4,C\\
5,B\\
6,A\\
7,C\\
8,C\\
9,B
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
1, \({m_{Fe}} = 0,2 \times 56 = 11,2g\)
2,
\(\begin{array}{l}
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\
\to {m_{FeC{l_2}}} = 25,4g
\end{array}\)
3,
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 4,48l
\end{array}\)
4,
\(\begin{array}{l}
4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\\
{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,3mol\\
\to {n_P} = 2{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,6mol\\
\to {m_P} = 18,6g
\end{array}\)
5, \(C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\)
6,
\(\begin{array}{l}
{n_{C{H_4}}} = 0,8mol\\
\to {n_{C{O_2}}} = {n_{C{H_4}}} = 0,8mol\\
\to {V_{C{O_2}}} = 17,92l
\end{array}\)
7,
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}O}} = 2{n_{C{H_4}}} = 1,6mol\\
\to {m_{{H_2}O}} = 28,8g
\end{array}\)
8,
\(\begin{array}{l}
{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} = 1,6mol\\
\to {V_{{O_2}}} = 35,84l
\end{array}\)
9, \({V_{KK}} = 5{V_{{O_2}}} = 179,2l\)
Tự luận:
2,
\(\begin{array}{l}
3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
3:2:1\\
{n_{Fe}} = 0,1mol\\
\to {n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{1}{3}{n_{Fe}} = \dfrac{1}{{30}}mol\\
\to {m_{F{e_3}{O_4}}} = 7,73g\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}{n_{Fe}} = \dfrac{1}{{15}}mol\\
\to {V_{{O_2}}} = 1,493l\\
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
{n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{{15}}mol\\
\to {m_{KMn{O_4}}} = 21,07g
\end{array}\)
3,
\(\begin{array}{l}
2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}\\
2:3:2\\
{n_{AlC{l_3}}} = 0,3mol\\
\to {n_{Al}} = {n_{AlC{l_3}}} = 0,3mol\\
\to {m_{Al}} = 8,1g\\
{n_{C{l_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{AlC{l_3}}} = 0,45mol\\
\to {V_{C{l_2}}} = 10,08l
\end{array}\)
Đáp án+Giải thích các bước giải:
PTHH: Fe+2HCl---->FeCl2+H2
Câu 1:
Ta có: mFe=0,2*56= 11,2 g
Chọn A
Câu 2:
Theo PTHH ta có: nFe2Cl=nFe= 0,2 mol
=>mFeCl2=0,2*(56+35,5*2)=0,2*127= 25,4 g
Chọn D
Câu 3:
Theo PTHH ta có: nH2=nFe= 0,2 mol
=>VH2=0,2*22,4= 4,48 lít
Chọn A
Câu 4:
PTHH:4P+5O2---->2P2O5
Ta có: nP2O5=42,6/142= 0,3 mol
Theo PTHH ta có: nP=4/2*0,3= 0,6 mol
=>mP=0,6*31= 18,6 g
Chọn C
Câu 5:
PTHH: CH4+2O2---->CO2+2H2O
Chọn B
Câu 6:
Ta có: nCH4=17,92/22,4= 0,8 mol
Theo PTHH ta có: nCO2=nCH4=0,8 mol
=>VCO2=0,8*22,4= 17,92 lít
Chọn A
Câu 7:
Theo PTHH ta có: nH2O=2*0,8= 0,16 mol
=>VH2O=0,16*(1*2+16)=0,16*18= 2,88 g
Chọn A
Câu 8:
Theo PTHH ta có: nO2=2*0,8= 0,16 mol
=>VO2=0,16*22,4=3,584 lít
Ghi sai đáp án nên ko có đáp án đúng
Câ 9:
VKK=0,16*22,4= 3,584 lít
Chọn D
Câu 2:
a)PTHH: 3Fe+2O2---->Fe3O4
b)Tỉ lệ=3:2:1
c)Ta có: 5,6/56= 0,1 mol
Theo PTHH ta có: nFe3O4=1/3*0,1= 0,03 mol
=>mFe3O4=0,03*(56*3+16*4)=0,03*232= 6,96 g
d) Theo PTHH ta có: nO2=2/3*0,1= 0,06 mol
=>VO2=0,06*22,4= 1,344 lít
e)Theo PTHH ta có: nKMnO4=2*0,06= 0,12 mol
=>mKMnO4=0,12*(39+55+16*4)=0,12*158= 18,96 g
Câu 3:
a)PTHH: 2Al+3Cl2---->2AlCl3
b)Tỉ lệ=2:3:2
c)Ta có: 40,05/(27+35,5*3)=40,05/133,5= 0,3 mol
Theo PTHH ta có: nAl=nAlCl3= 0,3 mol
=>mAl=0,3*27= 8,1 g
d) Theo PTHH ta có: nCl2=3/2*0,= 0,45 mol
=>VCl2=0,*22,4= 0,2025 lít