Giúp mình một số câu hỏi với, mình cần gấp: Bài 1: Điền dạng đúng của động từ 1. Don't worry about it. You(tell)...........if there is a change of plan. 2. ''Can I help you?''-No thanks, I(just,look)............... Bài 2: Điền dạng đúng của từ (word form) 1. She felt (relief)...........that she passed the exam. 2. My brother lives in a (reside)............area. Bài 3: Viết lại câu mà nghĩa không đổi 1. John has not had his hair cut for over six months. -> It is ................................................................................ 2. John and Mike got up late this morning. -> Neither ........................................................... 3. John has not had his house decorated for over three years. -> The last ............................................................................. 4. The child will die if nobody sends for a doctor. -> Unless ............................................................................. 5. He would prefer you to pay him immediately -> He'd rather ................................................................... 6. We couldn't find George anywhere. -> George was ........................................................
1 câu trả lời
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ
1. Don't worry about it. You will be told if there is a change of plan.
Vì mệnh đề if chia ở thì hiện tại mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Trong câu này thì tương lai đơn chia ở thể bị động: will + be + PP
⇒ Đừng lo lắng. Bạn sẽ được bảo nếu có sự thay đổi về kế hoạch.
2. ''Can I help you?''- No, thanks. I'm just looking.
Vì sau just + v-ing (nếu k phải thì quá khứ)
⇒ "Mình có thể giúp cậu không? - Không, cảm ơn nhé, mình chỉ đang nhìn thử thôi.
Bài 2: Điền dạng đúng của từ (word form)
1. She felt relieved that she passed the exam.
⇒ Cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm vì cô ấy đã vượt qua kỳ thi.
2. My brother lives in a (reside)............area. ( sr vì chỗ này mik k biết làm ạ T.T)
Bài 3: Viết lại câu mà nghĩa không đổi
1. John has not had his hair cut for over six months.
⇒ It is over six months since John had his hair cut
Cấu trúc: It is/ it's + time + since + S + ...
Dịch : Đã hơn sáu tháng kể từ khi John cắt tóc.
2. John and Mike got up late this morning.
⇒ Neither John nor Mike got up early this morning.
Dịch: Cả John và Mike đều không dậy sớm vào sáng nay.
3. John has not had his house decorated for over three years.
⇒ The last time John decorate his house was for over three years.
Dịch: Lần cuối cùng John trang trí ngôi nhà của mình đã hơn ba năm.
4. The child will die if nobody sends for a doctor.
⇒ Unless somebody sends the child to a doctor, he will die.
Dịch: Trừ khi ai đó đưa đứa trẻ đến bác sĩ, nó sẽ mất mạng.
5. He would prefer you to pay him immediately.
⇒ He'd rather you paid him immediately.
Dịch : Anh ấy muốn bạn trả tiền cho anh ấy ngay lập tức.
6. We couldn't find George anywhere
⇒ George was not found anywhere.
Dịch: George không được tìm thấy ở đâu cả.
@Amelia gửi ạ, chúc bn học tốt.
#howardamelia
@amelia