giúp em với ????? cấu trúc ngữ pháp của : - câu điều kiện - câu bị động - should / shouldn't - Ving - Ved

2 câu trả lời

1.Câu điều kiện
#Điều kiện loại 1: Dùng để diễn ta một hành động có thể xảy ra ở hiện tại.

-Cấu trúc: If+S+V, S+will/may/can/...+O

#Điều kiện loại 2: Dùng để diễn tả hành động không có thật hoặc không xảy ra ở hiện tại.

-Cấu trúc: If+S+V-ed/were, S+would/might/could/...+O

#Điều kiện loại 3: Dùng để diễn tả hành động không có thật hoặc không xảy ra ở quá khứ.

-Cấu trúc: If+S+had+P2, S+would have+P2+O

2.Câu bị động (Có cả dạng cơ bản và nâng cao nên bạn nên lên mạng tìm hiểu nhé!)

3.Should/shouldn't.

-Nghĩa của should: Nên >< shouldn't: Không nên.

Should/Shouldn't+V(nguyên thể)

4.V-ing/V-ed: Trong nhiều cụm từ và cấu trúc, có thể sử dụng V-ing/V-ed.

-Thông thường: V-ed được sử dụng với thì quá khứ, hoặc một số các trường hợp khác như dùng trong mệnh đề If của ĐK loại 2,...

-Thông thường: V-ing đứng sau các giới từ như in, on, at, about, after, before,...

Chúc bạn học tốt! 

=>Đây là kiến thức và mẹo mình được học và chia sẻ, không cop mạng. Nếu thiếu mong bạn bỏ qua.

* cấu trúc ngữ pháp của câu điều kiện:

- câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3:

⊕ câu điều kiện loại 0:

        + Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

        + Cách sử dụng: Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên

⊕ câu điều kiện loại 1:

        + Công thức: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

        + Cách sử dụng: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai

⊕ Câu điều kiện loại 2: 

       + Công thức:If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

       + Cách sử dụng: Điều kiện không có thật ở hiện tại 

⊕ Câu điều kiện loại 3: 

       + Công thức: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions.

       + Cách sử dụng: Điều kiện không có thật trong quá khứ

⊕ Câu điều kiện loại 4:

       + Công thức: If + S + had + V3/Ved, S + would + V Ví dụ: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. 

* cấu trúc ngữ pháp của câu bị động:

                S2 + TO BE+ PII

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 

* cấu trúc ngữ pháp của should / shouldn't: 

 Chủ ngữ + should/ shouldn't + động từ nguyên thể + (các thành phần khác) . 

Ví dụ: 
- We should brush our teeth twice a day. (Chúng ta nên đánh răng hai lần một ngày.)
- We shouldn't waste water. (Chúng ta không nên lãng phí nước.)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm