Giúp em với ạ Xác định nguyên tố trong các thí nghiệm sau: 1/ Cho oxit MO tác dụng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ thu được muối có nồng độ 22,64% 2/ Hòa tan hidroxit R(OH)2 bằng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 29,16% 3/ Hòa tan kim loại M ( hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 17,5% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 25,84% 4/ Cho oxit XO ( X là kim loại kiềm thổ) tác dụng dung dịch HNO3 10% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 18,47%

2 câu trả lời

Đáp án:

2. Đồng 3. Kẽm 4. Bari

Giải thích các bước giải:

2. 2HCl + R(OH)2 → RCl2 + 2H2O Coi nHCl = 2 → n(ROH)2 = nRCl2 = 2:2 =1 mHCl = 2 . 36,5 = 73g mddHCl = 73:20.100 = 365g mdd sau = mR(OH)2 + mddHCl = 1.(R+17.2) + 365=R + 399 mRCl2 = 1. (R +71) = R+71 $\eqalign{ & C\% (RC{l_2}) = {{R + 71} \over {R + 399}}.100\% = 29,16\% \cr & \to R = 64 \cr} $ → R là đồng (Cu) 3. M + H2SO4 → MSO4 + H2 Coi nH2SO4 = 1 → mH2SO4 = 1.98=98g mddH2SO4 = 98 : 17,5.100=560g nM = nMSO4 = nH2= nH2SO4 = 1 mdd sau = mM + mddH2SO4 - mH2 = 1.M+560-1.2=M+558(g) mMSO4 = 1.(M+96) = M+96(g) $\eqalign{ & C\% (MS{O_4}) = {{M + 96} \over {M + 558}}.100\% = 25,84\% \cr & \to M = 65 \cr} $ → M là kẽm (Zn) 4. XO + 2HNO3 → X(NO3)2 + H2O Coi nHNO3 = 2 mHNO3 = 2.63 = 126g mddHNO3 = 126:10.100= 1260g nXO = nX(NO3)2 = 1/2nHNO3 = 1 mdd sau = mXO + mddHNO3 = 1.(X+16) + 1260= X+1276(g) mX(NO3)2 = 1.(X + 62.2) = X + 124(g) $\eqalign{ & C\% (X{(N{O_3})_2}) = {{X + 124} \over {X + 1276}}.100\% = 18,47\% \cr & \to X = 137 \cr} $ → X là bari (Ba)

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Bài 1

Ta có MO+H2SO4->MSO4+H2O

Giả sử 1 mol MO 1 mol H2SO4 phản ứng

Ta có 10%=1x98/mdd H2SO4=>mdd H2SO4=980(g)

m dd=M+16+980=M+996(g)

Ta có (M+96)/(M+996)=15,17%

=>M=64,95

Vậy M là Zn