Giải phương trình a)(2-3x)(x2-2x)=9x-6 b)4(2x+7)2=9(x+4)2 giúp với a
2 câu trả lời
a, (2−3x)(x2−2x)=9x−6
⇔(2−3x)(x2−2x)−9x+6=0
⇔(2−3x)(x2−2x)+3(2−3x)=0
⇔(2−3x)(x2−2x+3)=0
Vì: x2−2x+3=(x+1)2+2≥2>0(∀x)
⇔2−3x=0
⇔x=23
Vậy S={23}
b, 4(2x+7)2=9(x+4)2
⇔22.(2x+7)2=32.(x+4)2
⇔(4x+14)2=(3x+12)2
⇔ [4x+14=3x+124x+14=−3x−12
⇔ [4x−3x=12−144x+3x=−14−12
⇔ [x=−2x=−267
Vậy S={-2;-267}
Giải thích các bước giải:
a)(2-3x)(x2-2x)=9x-6
⇔-(3x-2)(x2-2x)-3(3x-2)=0
⇔-(3x-2)(x2-2x+3)=0
TH1: 3x-2=0
⇔3x=2
⇔x=23
TH2: x2-2x+3=0
⇔x2-2x+1+2=0
⇔(x-1)2=-2
Vì: (x-1)2 ⩾ 0 AA x
-> loại.
\text{Vậy phương trình có tập nghiệm: S}={2/3}
b)4(2x+7)^2 =9(x+4)^2
<=>[2(2x+7)]^2 -[3(x+4)]^2 =0
<=>(4x+14-3x-12)(4x+14+3x+12)=0
<=>(x+2)(7x+26)=0
<=>\left[ \begin{array}{l}x+2=0\\7x+26=0\end{array} \right.
<=>\left[ \begin{array}{l}x=-2\\x=-\dfrac{26}{7}\end{array} \right.
\text{Vậy phương trình có tập nghiệm: S}={-26/7 ;-2}