Exercise 2: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa. 1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life. 2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer. 3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m. 4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian. 5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot. 6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday. 7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores. 8. I like oranges and she (like)……………..apples. 9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday. 10. They (have)…………………breakfast together every morning.
1 câu trả lời
1. is / help
2. travel
3.finishes
4.does not eat / is
5. are / smile
6. starts
7. does not study
8.likes
9. cook
10. have
NOTE : Tất cả các câu ở trên đều là câu ở Thì hiện tại đơn.
Form : Khi đi với động từ TOBE ta có :
Khẳng định : S + is / am / are + O
Phủ định : S + is / am / are + NOT + O
Câu hỏi : Is / Am / Are + S + O ?
Khi đi với động từ thường :
Khẳng định : S + Vs/es + O
Phủ định : S + do not ( don't ) / does not ( doesn't ) + V bare + O
Câu hỏi : Don't / Doesn't + S + Vbare + O ?
___________________________________________________________________________
Mei
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm