Exercise 1: Put the verbs in brackets in the present simple tense. Then translate them in Vietnamese. 1. They rarely………………….flowers to their friends on holidays. (send) . 2. I often ………………….e-mail to keep in touch with my friend. (use) 3. The Sun …………………….in the east and ………………….in the west. ( rise / set ) 4. He ………………..at the library at 7a.m every day. (work ) 5. The children always ……………………to bed at 8 o’clock. (go ) 6. She …………………her breakfast in the kitchen every day. ( eat ) 7. The film …………………..every night at 9 o’clock. (start ) 8. We ………………the office at five every day. (leave ) 9. These boys often …………………….football at weekends. (play ) 10. My father always …………………….tennis in the morning. (play) 11. We ………...........this lesson. (not understand ) 12. Lan ……….usually …………………on Saturdays or Sundays. (not work) 13. Vinh ……………………to school with us (not come ) 14. .......................Mrs Hanh …………………mathematics to young children ? (teach) 15. ....................many students ……………in the same class? ( study) 16……………he usually ……………to Nha Trang in the summer ? . ( go) 17……………..Lan always …………………….her grandparents on Saturdays ?.(visit) 18………..Nam and Huy often …………..swimming twice a week ? (go) 19. What time ………..you ………….up every morning ? (get) 20. Where ………….she………….......? (live)
2 câu trả lời
Khoa24082006 love milesuni3001
1 rarely cộng vs thì HTĐ send gửi
2 use sử dụng vì có trạng từ tần suất theo sau là HTĐ
3 rise mọc > sets> lặn chỉ cái sự thật
4 works> làm vc chỉ mức độ thường của sự vc
5 always cộng với HTĐ nên sẽ là go vì children là số nhìu
6 eats vì có everyday ở đằng sau là thì HTĐ
7 starts> chỉ sự sắp đặt cụ thể đàng hoàng
8 leave> chỉ sự lặp đi lặp lại thường của 1 sự vc
9 play > vì có at the weekend > mức độ thường của sự vc
10 có always theo sau nó là HTĐ nên chia là plays
11 don't understand> vì điều này chỉ 1 sự thật
12 doesn't work> theo sau trạng từ tần suất là thì HTĐ
13 dùng số ít vì chủ ngữ là 1 người doesn't come
14 does Mrs.Hanh teach> câu hỏi này cx chỉ sự thật
15 do many students study vì many là số nhìu
16 does he usually go
17 does Lan always visit
18 Do..................... go
19 do you get vì đây là chỉ câu hỏi về sự thật
20 does she live> chỉ sự hỏi han về điều j đó
Học tốt!!!
1. send
→ Họ hiếm khi gửi hoa cho bạn bè của họ vào những ngày lễ.
2. use
→ Tôi thường sử dụng e-mail để giữ liên lạc với bạn mình.
3. rises-sets
→ Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
4. works
→ Anh ấy làm việc tại thư viện lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.
5. go
→ Bọn trẻ luôn đi ngủ lúc 8 giờ tối.
6. eats
→ Cô ấy ăn sáng trong bếp mỗi ngày.
7. starts
→ Phim khởi chiếu hàng đêm lúc 9 giờ
8. leave
→ Chúng tôi rời văn phòng lúc năm giờ mỗi ngày.
9. play
→ Những cậu bé này thường chơi bóng vào cuối tuần.
10. plays
→ Cha tôi luôn chơi quần vợt vào buổi sáng.
11. don't understand
→ Chúng tôi không hiểu bài học này.
12. doesn't work
→Lan thường không làm việc vào thứ bảy hoặc chủ nhật.
13. doesn't come
→ Vinh không đến trường với chúng tôi.
14. Does Mrs Hanh teach
→ Bà Hạnh có dạy toán cho trẻ nhỏ không?
15. Do many students study
→ Có nhiều sinh viên học cùng một lớp không?
16. Does he usually go
→ Anh ấy có thường đến Nha Trang vào mùa hè không?
17. Does Lan always visit
→ Lan có hay đến thăm ông bà vào thứ bảy không?
18. Do Nam and Huy often go
→ Nam và Huy có thường đi bơi hai lần một tuần không?
19. Do you get
→ Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào mỗi buổi sáng?
20. Does shen live
→ Cô ấy sống ở đâu?
Chúc bạn học tốt nha!^^