Dùng 4,48 lít khí hiđro (đktc) khử hoàn toàn m ( g ) một oxit sắt . Sau phản ứng thu được 1,204.10^23 phân tử nước và hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14,2 ( g ). Tìm m ? Tìm công thức phân tử của hợp chất oxit trên , biết trong Y chứa 59,155 khối lượng Fe đơn chất.
2 câu trả lời
Đáp án: m= 17,4 g
Fe3O4
Giải thích các bước giải:
nH2(đktc) =4,48 :22,4 = 0,2 (mol)
nH2O thu được = số phân tử : Số Avogadro = 1,204.10^23 : 6.10^23 = 0,2 (mol)
Đặt công thức oxit là FexOy
PTHH: yH2 + FexOy ---> xFe + yH2O (1)
a) Tìm m
Bảo toàn khối lượng ta có:
mH2 + mFexOy = mhhY + mH2O
=> 0,2.2 + m = 14,2 + 0,2.18
=> m = 17,4 (g)
b) Tìm công thức oxit
Xét Y: \(mFe = {{59,155\% } \over {100\% }} \times 14,2 = 8,4\,(g)\)
=> nFe =mFe : MFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol
Theo PTHH (1) ta có:
Ta có: x/y = nFe/nH2O = 0,15/0,2 = 3/4
Vậy X có CT là Fe3O4
Đáp án:
17,4
Fe3O4
Giải thích các bước giải:
nH2O=1,204x10^23/6,02x10^23=0,2(mol)
m=0,2x18+14,2-0,2x2=17,4(g)
Ta có mFe=14,2x59,155%=8,4(g)
nH2O=0,2(mol)
Ta có 0,15:0,2=3:4
=>CTHH là Fe3O4