Đốt cháy m gam Al trong không khí cần dùng 3,36 lít khí O2(đktc) thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X vào HCL dư thu được 6,72 lít khí H2 (đkc). Giá trị m là?
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
$n_{O_2}=$ `(3,36)/(22,4)` $=0,15mol$
$n_{H_2}=$ `(6,72)/(22,4)` $=0,3mol$
Khi hòa tan $X$ vào $HCl$ dư thu được $H_2$, chứng tỏ trong$X$ có $Al$ dư.
PTHH:
$4Al+3O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Al_2O_3$ (1)
0,2 0,15 (mol)
$2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2↑$ (2)
0,2 0,3 (mol)
$Al_2O_3+6HCl→2AlCl_3+3H_2O$ (3)
Theo phương trình, ta có:
$n_{Al(1)}=$ `4/3`$.n_{O_2}=$ `4/3` $.0,15=0,2mol$
$n_{Al(2)}=$ `2/3`$.n_{H_2}=$ `2/3` $.0,3=0,2mol$
⇒ $n_{Al}=n_{Al(1)}+n_{Al(2)}=0,2+0,2=0,4mol$
⇒ $m=m_{Al}=0,4.27=10,8g$
$n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$
$n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
Thu được $H_2\to X$ gồm $Al$ dư
$PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3(1)$
$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\uparrow(2)$
$Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O(3)$
Theo PT(2): $n_{Al(2)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{Al(2)}=0,2.27=5,4(g)$
Theo PT(1): $n_{Al(1)}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{Al(1)}=0,2.27=5,4(g)$
$\Rightarrow m_{Al(tổng)}=5,4+5,4=10,8(g)$
$\to m=10,8$