Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
2 câu trả lời
Đáp án:
$C_2H_7N$
Giải thích các bước giải:
${n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4\,\,mol,\,\,{n_{{H_2}O}} = \frac{{12,6}}{{18}} = 0,7\,\,mol,$
${n_{{N_2}}} = \frac{{69,44}}{{22,4}} = 3,1\,\,mol$
Gọi công thức của amin X là $C_xH_yN_z$
Sơ đồ phản ứng: ${C_x}{H_y}{N_z} + {O_2} \to C{O_2} + {H_2}O + {N_2}$
Bảo toàn nguyên tố O:
$2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_{{O_2}}} = \frac{{2.0,4 + 0,7}}{2} = 0,75\,\,mol$
Mặt khác, trong không khí $O_2$ chiếm $20%$ về thể tích nên số mol của $N_2$ trong không khí là $0,75.4 = 3 mol$
Lượng $N_2$ sinh ra từ phản ứng đốt cháy amin là: ${n_{{N_2}}} = 3,1 - 3 = 0,1\,\,mol$
$x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_N} = 0,4:1,4:0,2 = 2:7:1$
Công thức thu gọn nhất của amin là: $C_2H_7N$
Công thức phân tử của amin có dạng: $({C_2}{H_7}N)n$
$n = 1 \to {C_2}{H_7}N$ (Nhận)
$n = 2 \to {C_4}{H_{14}}{N_2}$ (Loại vì với amin bậc 2 số nguyên tử H tối đa là 12)
Vậy công thức của amin là $C_2H_7N$
Đáp án:
C2H7N
Giải thích các bước giải:
nCO2=17,6/44=0,4
nH2O=12,6/18=0,7
nN2=69,44/22,4=3,1
Bảo toàn O: 2nO2=2nCO2+nH2O
->nO2=0,75mol
nN2 trong không khí gấp 4 lần nO2
->nN2=4.0,75=3mol
->nN2 là sản phẩm cháy là 3,1-3=0,1mol
Gọi công thức amin là CxHyNt
Ta có x:y:z=nC:nH:nN=0,4:1,4:0,2=2:7:1
->công thức X là C2H7N