Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong lượng oxi vừa đủ thì thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là 20,4. a. Tính thể tích khí oxi cần dùng? b. Tính m?

2 câu trả lời

a) $d_{A/H_2}=20,4$

$→M_A=40,8(g/mol)$

Theo đề, đốt với lượng oxi vừa đủ, nên trong hỗn hợp khí A không thể có oxi.

Vậy A gồm $CO$ và $CO_2$

$n_{A}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)$

$C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2$

$2C+O_2\xrightarrow{t^o}2CO$

Áp dụng sơ đồ đường chéo:

$n_{CO}=0,1(mol)$, $n_{CO_2}=0,4(mol)$

Dựa vào pt:

$n_{O_2}=n_{CO_2}+2.n_{CO}=0,4+2.0,1=0,6(mol)$

$→V_{O_2}=0,6\times 22,4=13,44(l)$

b) $n_C=n_{CO_2}+n_{CO}=0,5(mol)$

$m_C=0,5\times 12=6(g)$

 

`a.` $n_{CO_2(đktc)}$`=``\frac{V}{22,4}``=``\frac{11,2}{22,4}``=``0,5` `(mol)`

`PTHH`          `C``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `CO_2`

                      `0,5`    `0,5`        `0,5`       `mol`

`→``n_{O_2}``=``n_{CO_2}``=``0,5` `(mol)`

`→``V_{O_2}``=``n``.``22,4``=``0,5``.``22,4``=``11,2` `(l)`

`b.`Theo pt, ta có: `n_C``=``n_{CO_2}``=``0,5` `(mol)`

`→``m_C``=``n``.``M``=``0,5``.``12``=``6` `(g)`