: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam đồng trong khí oxi thu được đồng oxit(CuO) a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong PTHH b. Tính khối thể tích khí oxi tham gia phản ứng. c. Tính khối lượng CuO tạo thành. Giúp mình vớiiiiii

2 câu trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

PTHH: $2Cu + O_2 \longrightarrow 2CuO$ (đk: nhiệt độ)

b. Số mol của 6,4 g đồng là

$n_Cu = \dfrac{m_Cu}{M_Cu} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1 mol$

Theo pứ: $2Cu + O_2 \longrightarrow 2CuO$

                   2         1                                  

                  0,1       0,05

$\Rightarrow n_{O_2} = 0,1 . 1 : 2 = 0,05 (mol)$

Thể tích của 0,04 mol khí $O_2$ là:

$V_{O_2} = n_{O_2} . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12(l)$

c, Theo pứ: $2Cu + O_2 $\longrightarrow$ 2CuO$

                      2                                                2

                      0,1                                             b

$\Rightarrow n_{Cu} = 0,1 . 2 : 2 = 0,1 (mol)$

Khối lượng của 0,08 mol Cu là:
$m_{Cu} = n_{Cu} . m_{Cu} = 0,1 . 80 = 8(g)$

Chúc bạn học tốt và năm mới vui vẻ =))

 

a, PTHH: $\text{2Cu + $O_{2}$ $\longrightarrow$ 2CuO}$

Tỷ lệ $\text{2 : 1 : 2}$

b,

Ta có: $\text{$n_{Cu}$ = $\frac{6,4}{64}$ = 0,1 mol}$

Theo PTHH $\rightarrow$ $\text{$n_{O_{2}}$ = $\frac{1}{2}$.$n_{Cu}$ = 0,05 mol}$

$\rightarrow$ $\text{$V_{O_{2}(p.ư)(đktc)}$ = 0,05. 22,4= 1,12 lít}$

c,

Theo PTHH $\rightarrow$ $\text{$n_{CuO}$ = $n_{Cu}$ = 0,1 mol}$

$\rightarrow$ $\text{$m_{O_{2}}$ = 0,1. 80= 8 gam}$

$\text{#Kudo}$